Nội dung toàn văn Công văn 3832/BNN-KTHT báo cáo tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3832/BNN-KTHT | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2010 |
Kính gửi: UBND tỉnh ……………………
Để chuẩn bị nội dung Sơ kết 02 năm triển khai thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo (Chương trình 30a), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị UBND tỉnh báo cáo kết quả 02 năm thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 30a và dự kiến kế hoạch triển khai thực hiện năm 2011 trên địa bàn các huyện nghèo của tỉnh.
(Chi tiết Đề cương báo cáo theo Phụ lục đính kèm)
Báo cáo gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn) để tổng hợp trước ngày 10 tháng 12 năm 2010 theo địa chỉ số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội, fax: 04.38438791 và địa chỉ thư điện tử [email protected] (Đề cương báo cáo có thể tải trên website của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn: www.dcrd.gov.vn).
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO HAI NĂM TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 30a
(Kèm theo Công văn số 3832/BNN-KTHT ngày 19 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 30a
1. Về Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và bố trí sắp xếp dân cư:
- Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất nông lâm ngư nghiệp, đồng ruộng, thủy lợi, phù hợp với quy hoạch phát triển nông thôn trên cơ sở các tiêu chí của Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới (cần nêu rõ số liệu các xã đã hoàn thành Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: số xã/tổng số xã/huyện; Tổng kinh phí thực hiện, kinh phí bình quân/xã);
- Những khó khăn, vướng mắc cần được tháo gỡ.
2. Về chính sách Hỗ trợ khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, giao rừng và giao đất để trồng rừng sản xuất:
- Công tác trà soát quy hoạch rừng, triển khai thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng (Tổng diện tích rừng đã được quy hoạch);
- Kết quả thực hiện giao đất, giao rừng cho các hộ dân và cộng đồng (Diện tích rừng giao cho các hộ dân khoanh nuôi, bảo vệ (ha); Diện tích rừng trồng mới; Số hộ dân nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng; Số hộ nghèo nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng);
Kết quả thực hiện hỗ trợ gạo cho các hộ nghèo nhận khoán nhưng chưa tự túc được lương thực, cho các hộ nghèo thuộc các xã giáp biên giới (Số khẩu/hộ được nhận, Kinh phí đã hỗ trợ ….);
- Những khó khăn, vướng mắc cần được tháo gỡ.
3. Về chính sách hỗ trợ phát triển trồng trọt
- Kết quả hỗ trợ khai hoang, phục hóa hoặc tạo ruộng bậc thang để sản xuất nông nghiệp;
- Kết quả hỗ trợ mua giống, phân bón cho việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng (số hộ được nhận hỗ trợ, tổng kinh phí đã hỗ trợ);
4. Về chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
- Công tác rà soát tiến hành quy hoạch chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
- Kết quả hỗ trợ phát triển đàn gia súc, gia cầm (số lượng đàn gia súc, gia cầm, số hộ được hỗ trợ, tổng kinh phí đã hỗ trợ, …);
- Kết quả làm chuồng trại chăn nuôi và trồng cỏ nuôi để chăn nuôi gia súc;
- Kết quả hỗ trợ phát triển nuôi trồng thủy sản (diện tích ao nuôi trồng thủy sản đã được hỗ trợ, số hộ được hỗ trợ, kinh phí hỗ trợ);
- Công tác hỗ trợ tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm đối với gia súc, gia cầm;
- Những khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ trong quá trình thực hiện.
6. Về chính sách hỗ trợ chế biến, ngành nghề nông thôn và kinh doanh trên địa bàn huyện nghèo
- Công tác tập huấn, hướng dẫn cho người dân kỹ thuật bảo quản, chế biến, ngành nghề nông thôn.
- Hỗ trợ phát triển các ngành nghề tiểu, thủ công nghiệp tạo thu nhập đối với các hộ không có điều kiện chăn nuôi, trồng trọt.
7. Về thủy lợi và nước sinh hoạt
- Thực trạng và tình hình đầu tư, xây dựng các công trình thủy lợi (thực hiện xây dựng mới, quản lý khai thác các công trình thủy lợi vừa và nhỏ, đa mục tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, cung cấp nước sinh hoạt, tổng số kinh phí đầu tư);
- Cấp nước sinh hoạt trên địa bàn (số công trình tập trung, phân tán, đào giếng, xây bể, số hộ được hưởng lợi, tổng kinh phí đầu tư).
8. Về tăng cường hỗ trợ cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư
- Hệ thống khuyến nông viên cấp cơ sở, cơ chế vận hành bộ máy khuyến nông tại các huyện nghèo;
- Công tác hỗ trợ cán bộ khuyến nông viên cho các huyện nghèo (số cộng tác viên khuyến nông thôn/bản, kinh phí hỗ trợ),
- Kết quả hỗ trợ xây dựng các mô hình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và hỗ trợ người dân tham gia đào tạo tập huấn.
9. Tình hình hỗ trợ của các Doanh nghiệp cho các huyện nghèo:
Nêu rõ kết quả hỗ trợ về sản xuất (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, chế biến nông lâm sản) của các Doanh nghiệp cho các huyện nghèo (nội dung, kinh phí hỗ trợ);
10. Đánh giá chung:
a. Kết quả thực hiện các mục tiêu trên địa bàn huyện đến cuối năm 2010:
- Mục tiêu về giảm tỷ lệ hộ nghèo;
- Mục tiêu về hỗ trợ giao đất, giao rừng;
- Mục tiêu về chuyển dịch cơ cấu sản xuất, nâng cao đời sống;
- Nguồn vốn triển khai các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất;
b. Những tồn tại và nguyên nhân:
II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NĂM 2011 VỀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT:
1. Kế hoạch triển khai về các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất:
- Hỗ trợ giao khoán chăm sóc và bảo vệ rừng; giao rừng và giao đất để trồng rừng sản xuất;
- Hỗ trợ phát triển trồng trọt;
- Hỗ trợ phát triển chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản;
- Hỗ trợ chế biến, ngành nghề nông thôn và tiêu thụ nông sản;
- Thủy lợi và cấp nước sinh hoạt;
- Hỗ trợ về khuyến nông (kinh phí và cán bộ khuyến nông cơ sở).
2. Đề xuất, kiến nghị:
- Về cơ chế, chính sách,
- Về tổ chức chỉ đạo, triển khai.