Công văn 384/SXD-KT

Công văn 384/SXD-KT năm 2014 hướng dẫn áp dụng Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lai Châu

Nội dung toàn văn Công văn 384/SXD-KT 2014 hướng dẫn áp dụng Đơn giá xây dựng công trình Lai Châu


UBND TỈNH LAI CHÂU
S XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 384/SXD-KT
V/v Hướng dẫn áp dụng Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lai Châu.

Lai Châu, ngày 23 tháng 06 năm 2014

 

Kính gửi:

- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND các huyện, Thành phố;
- Các chủ đầu tư, các Ban QLDA.

 

Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình, đơn giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Lai Châu.

Sở Xây dựng hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình, đơn giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Lai Châu, với nội dung như sau:

1. Chi phí vật liệu: Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu thời điểm quý IV/2012 (không bao gồm thuế VAT). Do vậy, khi áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế chênh lệch (tăng giảm) so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được tính bù trừ chênh lệch, theo phương pháp bù trừ trực tiếp.

2. Chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong đơn giá được hình thành theo các chế độ chính sách hiện hành, chi phí nhân công gồm các khoản sau:

- Lương cơ bản: Bậc lương nhân với lương tối thiểu (1.400.000đ/tháng);

- Các khoản phụ cấp: Phụ cấp khu vực tính bằng 50% mức lương tối thiểu chung, phụ cấp lưu động tính bằng 40% mức lương tối thiểu chung (1.050.000đ/tháng); Khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép ...) tính bằng 12% lương cơ bản, một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản.

Từ ngày 01/7/2013 mức lương tối thiểu chung là 1.150.000 đồng/tháng. Khi áp dụng đơn giá, phần chi phí nhân công được bù trừ chênh lệch theo phương pháp lập bảng lương nhân công bù trừ trực tiếp.

3. Chi phí máy thi công trong đơn giá gồm các chi phí: khấu hao, sửa chữa nhiên liệu, năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác của máy.

Trong quá trình sử dụng đơn giá, trên cơ sở mức biến động giá của các yếu tố chi phí tính giá ca máy như nguyên giá, giá nhiên liệu, năng lượng, chế độ tiền lương mà giá ca máy được điều chỉnh cho phù hợp.

Cách bù chênh lệch giá nhiên liệu trong đơn giá ca máy và thiết bị thi công theo phương pháp bù trừ trực tiếp (CCM):

Công thức:

CCM = CCM1892 + CLNLng/ca)

Trong đó:

- CCM1892: Giá ca máy và thiết bị thi công tại Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh.

- CLNL: Chi phí chênh lệch phần nhiên liệu khi có sự tăng, giảm của giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tính bù. Tính theo công thức sau:

CLNL = (GNL thời điểm - GNL theo QĐ 1892 ) x ĐMTHNL x Kp (đồng/ca)

Trong đó:

- GNL thời điểm: Giá nhiên liệu, năng lượng (không bao gồm thuế VAT) do địa phương công bố, báo giá của các nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp tại thời điểm tính bù.

- GNL theo QĐ 1892: Giá nhiên liệu, năng lượng (không bao gồm thuế VAT) được dùng để tính giá ca máy tại Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh.

- ĐMTHNL: Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (lít/ca, kWh/ca, m3 khí nén/ca), định mức tiêu hao các loại nhiên liệu, năng lượng như xăng, dầu, điện hoặc khí nén để tạo ra động lực cho máy làm việc trong một ca (tại cột 7, Bảng giá ca máy và thiết bị thi công, kèm theo Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh).

- Kp: hệ số chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ cho một ca máy làm việc. Được quy định như sau:

- Động cơ xăng: 1,03

- Động cơ Diezel, mazut: 1,05

- Động cơ điện: 1,07

Ngoài nội dung hướng dẫn ở trên, khi áp dụng đơn giá còn bao gồm các hướng dẫn tại bộ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lai Châu và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.

Trên đây là nội dung hướng dẫn áp dụng bộ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lai Châu. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị gửi về Sở Xây dựng xem xét giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND Tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, KT.

GIÁM ĐỐC




Bùi Quang Sắc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 384/SXD-KT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu384/SXD-KT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/06/2014
Ngày hiệu lực23/06/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 384/SXD-KT 2014 hướng dẫn áp dụng Đơn giá xây dựng công trình Lai Châu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Công văn 384/SXD-KT 2014 hướng dẫn áp dụng Đơn giá xây dựng công trình Lai Châu
              Loại văn bảnCông văn
              Số hiệu384/SXD-KT
              Cơ quan ban hànhTỉnh Lai Châu
              Người kýBùi Quang Sắc
              Ngày ban hành23/06/2014
              Ngày hiệu lực23/06/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật10 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 384/SXD-KT 2014 hướng dẫn áp dụng Đơn giá xây dựng công trình Lai Châu

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 384/SXD-KT 2014 hướng dẫn áp dụng Đơn giá xây dựng công trình Lai Châu

                          • 23/06/2014

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 23/06/2014

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực