Công văn 387/CTHN-TTHT

Nội dung toàn văn Công văn 387/CTHN-TTHT 2023 xác định đối tượng nộp tờ khai mẫu 05/GTGT Cục Thuế Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 387/CTHN-TTHT
V/v xác định đối tượng phải nộp tờ khai mẫu 05/GTGT theo TT80/2021/TT-BTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2023

Kính gửi: Công ty Cổ phần Tư vấn Licogi
(Địa chỉ: Tầng 1 đơn nguyên B, tòa nhà Licogi 13 số 164 Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. MST: 0104467649)

Ngày 04/11/2022, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Công văn số 144/CTTV-TCKT của Công ty Cổ phần Tư vấn Licogi (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về xác định đối tượng phải nộp tờ khai mẫu 05/GTGT theo TT80/2021/TT-BTC, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2013 của Quốc hội quy định:

- Căn cứ Điều 45 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định:

“Điều 45. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

4. Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:

a) Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;

b) Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;

…”

- Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

+ Tại khoản 2 Điều 11 quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:

“Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

2. Địa điểm nộp h sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân b số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ s thuế phải nộp:

c) Thuế giá trị gia tăng của hoạt động kinh doanh xây dựng (bao gồm cả xây dựng đường giao thông, đường dây tải điện, đường ống dẫn nước, đường ống dẫn dầu, đường ng dẫn khí) tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính nhưng không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh đó mà giá trị công trình xây dựng bao gồm cả thuế giá trị gia tăng dưới 1 tỷ đồng.

…”

- Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều, của Luật quản lý thuế.

+ Tại Điều 13 hướng dẫn khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng:

"Điều 13. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng

1.Các trường hợp được phân b:

c) Hot động xây dựng theo quy định của pháp lut về h thng ngành kinh tế quốc dân và quy đnh của pháp lut chuyên ngành;

3. Khai thuế, nộp thuế:

c) Đối với hoạt động xây dựng:

c.1) Người nộp thuế là nhà thầu xây dựng, ký hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư đ thi công công trình xây dựng tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính của người nộp thuế, bao gồm c công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng của các công trình, hạng mục công trình đó với cơ quan thuế nơi có công trình xây dựng theo mu s 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này; nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có công trình xây dựng. Trường hợp Kho bạc Nhà nước đã thực hiện khấu trừ theo quy định tại khoản 5 Điều này thì người nộp thuế không phải nộp tiền vào ngân sách nhà nước tương ứng với số tiền thuế Kho bạc Nhà nước đã khấu trừ.

c.2) Người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính, số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tnh nơi có công trình xây dựng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính.

…”

- Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty có phát sinh hoạt động tư vn khảo sát thiết kế, lập nhiệm vụ quy hoạch (không kèm thi công công trình xây dựng) tại tỉnh khác với trụ sở chính nếu không thuộc hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân thì Công ty thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế GTGT tập trung tại trụ sở chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.

Trường hợp hoạt động tư vấn khảo sát thiết kế, lập nhiệm vụ quy hoạch tại tỉnh khác với nơi Công ty có trụ sở chính nếu là hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành thì Công ty thực hiện khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế GTGT theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

Việc xác định các hoạt động mà Công ty thực hiện có thuộc hoạt động xây dựng hay không không thuộc thẩm quyền hướng dẫn của Cơ quan Thuế.

Đề nghị Công ty Cổ phần Tư vấn Licogi căn cứ các quy định của pháp luật được trích dẫn nêu trên, pháp luật chuyên ngành có liên quan và đi chiếu với tình hình thực tế của Đơn vị để thực hiện đúng theo quy định.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, nếu có vướng mc đề nghị đơn vị tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Ni được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 7 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Cổ phần Tư vấn Licogi được biết và thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT7;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2)
.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 387/CTHN-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu387/CTHN-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/01/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 387/CTHN-TTHT

Lược đồ Công văn 387/CTHN-TTHT 2023 xác định đối tượng nộp tờ khai mẫu 05/GTGT Cục Thuế Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 387/CTHN-TTHT 2023 xác định đối tượng nộp tờ khai mẫu 05/GTGT Cục Thuế Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu387/CTHN-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Tiến Trường
                Ngày ban hành04/01/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 387/CTHN-TTHT 2023 xác định đối tượng nộp tờ khai mẫu 05/GTGT Cục Thuế Hà Nội

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 387/CTHN-TTHT 2023 xác định đối tượng nộp tờ khai mẫu 05/GTGT Cục Thuế Hà Nội

                            • 04/01/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực