Công văn 3870TCT/NV2

Công văn số 3870 TCT/NV2 ngày 27/10/2003 của Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT

Nội dung toàn văn Công văn 3870 TCT/NV2 thuế GTGT


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3870 TCT/NV2
V/v thuế GTGT

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2003

 

Kính gửi:

Bà Cẩm- Công ty VTTH Phú Hùng
(Số 5 đường Lương Thế Vinh, phường Ba Đình, TP. Thanh Hoá)

 

Trả lời đơn thư của Bà Cẩm hỏi về cách tính thuế GTGT đối với hoạt động uỷ thác nhập khẩu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm 5.3, Mục IV, Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính quy định: “Hoá đơn GTGT xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác ghi:

a/ Giá bán chưa có thuế GTGT bao gồm: Giá trị hàng hoá thực tế nhập khẩu theo giá CIF, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản phải nộp theo chế độ Nhà nước ở khâu nhập khẩu (nếu có).

b/ Thuế suất thuế GTGT và tiền thuế GTGT ghi theo thông báo nộp thuế của cơ quan hải quan.

c/ Tổng cộng tiền thanh toán = (a + b)”.

Theo như quy định trên thì hoá đơn GTGT xuất trả hàng cho Công ty của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu sẽ không bao gồm các khoản chi như như dịch vụ mở L/C, bốc dỡ hàng... tại cảng.

Đối với chứng từ chi liên quan đến hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT có hoá đơn GTGT thì bên nhận uỷ thác lập hoá đơn theo đúng giá và thuế GTGT thực trả liên quan đến hàng hoá nhập khẩu uỷ thác; hoá đơn này là căn cứ để bên nhập khẩu uỷ thác và Công ty làm căn cứ thanh toán và làm cơ sở để kê khai thuế GTGT (đầu vào, đầu ra).

Đối với chứng từ mang tính chất phí (không có hoá đơn GTGT) thì Công ty và bên nhận uỷ thác làm bản thanh lý hợp đồng uỷ thác để thanh toán khoản chi này. Hợp đồng uỷ thác, biên bản thanh lý hợp đồng, chứng từ chi là căn cứ để Công ty và bên nhận uỷ thác tính vào chi phí và thanh toán.

Như vậy, cách giải thích của cơ quan thuế tách các khoản chi hộ tại cảng như dịch vụ mở L/C, bốc xếp là đúng quy định.

Tổng cục Thuế trả lời để Bà Cẩm biết và thực hiện./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3870TCT/NV2

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3870TCT/NV2
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 27/10/2003
Ngày hiệu lực 27/10/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3870TCT/NV2

Lược đồ Công văn 3870 TCT/NV2 thuế GTGT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3870 TCT/NV2 thuế GTGT
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3870TCT/NV2
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 27/10/2003
Ngày hiệu lực 27/10/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3870 TCT/NV2 thuế GTGT

Lịch sử hiệu lực Công văn 3870 TCT/NV2 thuế GTGT

  • 27/10/2003

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 27/10/2003

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực