Công văn 3904/TCT-DNK

Công văn số 3904/TCT-DNK của Tổng cục Thuế về việc “Thủ tục quyết toán đề tài nghiên cứu khoa học”

Nội dung toàn văn Công văn 3904/TCT-DNK “Thủ tục quyết toán đề tài nghiên cứu khoa học”


TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3904/TCT-DNK
V/v: Thuế suất thuế GTGT

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2005 

 

Kính gửi :

Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam
(11 Yên Phụ, Tây Hồ, Hà Nội)
 

Trả lời công văn số 332/CPPTĐVN-TCKT ngày 06/10/2005 của Công ty về việc “Thủ tục quyết toán đề tài nghiên cứu khoa học”; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định tại Điểm 18,19 Mục II, phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính thì:

+ Điểm 18: “Tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp; nước sạch do tổ chức, cá nhân tự khai thác tại địa bàn miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa để phục vụ cho sinh hoạt ở nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa”.

+ Điểm 19:

- Vũ khí, khí tài nguyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

- Danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

Các vũ khí, khí tài này bao gồm các sản phẩm hoàn chỉnh, đồng bộ hoặc các bộ phận, linh kiện, bao bì chuyên dùng để lắp ráp, bảo quản sản phẩm hoàn chỉnh.

Hoạt động sửa chữa vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh do các doanh nghiệp của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện.

- Vũ khí, khí tài (kể cả vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng) chuyên dùng phụ vụ cho quốc phòng, an ninh nhập khẩu thuộc diện được miễn thuế nhập khẩu theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc nhập khẩu theo hạn ngạch hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Căn cứ các quy định trên thì: Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Công ty thực hiện theo hợp đồng ký với Bộ Công nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại các điểm này.

2. Về thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của Công ty:

Căn cứ quy định tại 2.16, Mục II, phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính thì hoạt động nghiên cứu khoa học (nêu trên) của Công ty thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5% (năm phần trăm).

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và đề nghị Công ty liên hệ với Cục Thuế thành phố Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế thành phố Hà Nội;
- Lưu: VT, DNK (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



 
Phạm Văn Huyến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3904/TCT-DNK

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3904/TCT-DNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 01/11/2005
Ngày hiệu lực 01/11/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3904/TCT-DNK “Thủ tục quyết toán đề tài nghiên cứu khoa học”


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3904/TCT-DNK “Thủ tục quyết toán đề tài nghiên cứu khoa học”
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3904/TCT-DNK
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành 01/11/2005
Ngày hiệu lực 01/11/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3904/TCT-DNK “Thủ tục quyết toán đề tài nghiên cứu khoa học”

Lịch sử hiệu lực Công văn 3904/TCT-DNK “Thủ tục quyết toán đề tài nghiên cứu khoa học”

  • 01/11/2005

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/11/2005

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực