Công văn 3910/TCT-CS

Công văn 3910/TCT-CS về chính sách thuế đối với thặng dư vốn cổ phần do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3910/TCT-CS chính sách thuế thặng dư vốn cổ phần


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------

Số: 3910/TCT-CS
V/v chính sách thuế đối với thặng dư vốn cổ phần

Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2010

 

Kính gửi:

Công ty cổ phần Komatsu Việt Nam.
(Đ/c: Số 14 đường Thụy Khuê, Tp. Hà Nội)

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 143-4/2009/CV-KVN đề ngày 31/3/2010 của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam về chính sách thuế đối với thặng dư vốn cổ phần. Sau khi báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Điểm 1 Mục A Phần II Thông tư số 19/2003/TT-BTC ngày 23/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ và quản lý cổ phiếu quỹ trong công ty cổ phần quy định: Vốn điều lệ của công ty cổ phần được điều chỉnh tăng trong các trường hợp sau đây:

“c. Phát hành cổ phiếu mới để huy động thêm vốn theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp cơ cấu lại nợ của doanh nghiệp theo hình thức chuyển nợ thành vốn góp cổ phần theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và các chủ nợ.”

Tại Điểm 3 Phần I Thông tư số 19/2003/TT-BTC ngày 23/3/2003 của Bộ Tài chính quy định:

“Các hoạt động mua, bán cổ phiếu quỹ, phát hành cổ phiếu mới để huy động vốn đều không phải là hoạt động kinh doanh tài chính của công ty cổ phần. Các khoản chênh lệch tăng do mua, bán cổ phiếu quỹ, chênh lệch do giá phát hành thêm cổ phiếu mới lớn hơn so với mệnh giá phải được hạch toán tài khoản thặng dư vốn, không hạch toán vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp. Không tính thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng đối với các khoản thặng dư này.”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam thực hiện phát hiện phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn từ cổ đông mới thì phần chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá được hạch toán vào tài khoản thặng dư vốn cổ phần.

Không tính thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng đối với thặng dư vốn cổ phần.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam được biết ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế thành phố Hà Nội;
- Các vụ: CST, PC, TCDN, UBCKNN;
- Vụ PC-TCT (2b);
- Lưu: VT, CS(4b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3910/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3910/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/10/2010
Ngày hiệu lực04/10/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3910/TCT-CS chính sách thuế thặng dư vốn cổ phần


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3910/TCT-CS chính sách thuế thặng dư vốn cổ phần
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3910/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýVũ Thị Mai
                Ngày ban hành04/10/2010
                Ngày hiệu lực04/10/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 3910/TCT-CS chính sách thuế thặng dư vốn cổ phần

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 3910/TCT-CS chính sách thuế thặng dư vốn cổ phần

                      • 04/10/2010

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 04/10/2010

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực