Công văn 393/BXD-KTTC

Công văn 393/BXD-KTTC sửa đổi Thông tư 05/2002/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 393/BXD-KTTC sửa đổi Thông tư 05/2002/TT-BXD


BỘ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 393/BXD-KTTC
V/v : Sửa đổi Thông tư số 05 /2002/TT-BXD.

Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2005

 

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Qua hai năm thực hiện Thông tư số 05/2002/TT-BXD ngày 30/12/2002 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và để triển khai thi hành Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và thực hiện chủ trương khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia thực hiện các dịch vụ công ích đô thị phù hợp với quy định mới của Luật xây dựng; Bộ Xây dựng đề nghị các địa phương đánh giá những mặt được và tồn tại của Thông tư, đồng thời có ý kiến góp ý những nội dung do Bộ Xây dựng dự kiến sửa đổi Thông tư số 05/2002/TT-BXD ngày 30/12/2002 như sau:

1/ Những quy định chung giữ nguyên không sửa đổi.

2/ Phương pháp lập dự toán chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị:

Dự toán chi phí thực hiện một loại dịch vụ công ích đô thị bao gồm: Khối lượng công tác xây dựng chuyên ngành đô thị, đơn giá chuyên ngành môi trường đô thị do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành áp dụng, định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng đầu ra. Trong đó:

- Chi phí chung sửa đổi tính trên chi phí trực tiếp ( VL + NC + M);

- Thu nhập chịu thuế tính trước thay thế cho chi phí tiền thưởng dự kiến.

2.1/ Khối lượng của từng loại công việc dịch vụ công ích

Khối lượng của từng loại công việc dịch vụ công ích đô thị được xác định căn cứ theo quy trình công nghệ, thiết kế ( nếu có), kế hoạch định kỳ hoặc nhiệm vụ đột xuất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện dịch vụ công ích đô thị.

2.2/ Đơn giá chuyên ngành môi trường đô thị do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành áp dụng:

- Đối với nhóm công tác: Thu gom vận chuyển rác thải đô thị; Nạo vét duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị thì căn cứ định mức dự toán XDCB chuyên ngành đô thị do Bộ Xây dựng ban hành; Cấp có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương ban hành đơn giá chuyên ngành đô thị;

- Đối với nhóm công tác: Sản xuất và duy trì cây xanh đô thị; công viên; vườn thú; xử lý rác thải đô thị ….thì căn cứ điều kiện cụ thể của từng địa phương ở từng thời điểm mà UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét quyết định theo đề nghị của cơ quan chuyên môn giúp việc của tỉnh , thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công tác quản lý, kiểm tra định kỳ để phát hiện các hư hỏng, sự cố của các nhóm công tác trên nhà nước không quản lý định mức, đơn giá; Giao cho SGTCC ( đối với tỉnh) và Sở Xây dựng ( với thành phố trực thuộc Trung ương) duyệt dự toán chi phí.

2.3/ Chi phí trực tiếp trong đơn giá:

+ Chi phí vật liệu: Không đưa những loại vật liệu có tính chất rẻ tiền mau hỏng, công cụ, bảo hộ lao động….vào chi phí vật liệu mà đưa vào chi phí chung.

+ Chi phí nhân công: thực hiện theo quy định hiện hành;

+ Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị: Nhà nước ban hành phương pháp tính giá dự toán ca máy, mức giá tối đa và định mức khấu hao sửa chữa lớn, định mức sửa chữa nhỏ cho từng nhóm máy…để UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành Bảng giá ca máy xây dựng chuyên ngành đô thị của địa phương.

2.4/ Chi phí chung là chi phí có tính chất phục vụ quản lý chung, bao gồm:

Chi phí cho bộ máy quản lý của các tổ chức xây lắp, bộ phận phụ trợ; Gồm: Chi phí quản lý hành chính, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công và các chi phí khác. Chi phí chung được xác định bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp và dự kiến như sau:

Chi phí chung trong dự toán được xác định bằng tỉ lệ % so với chi phí trực tiếp để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị và dự kiến tại bảng dưới đây:

TT

Loại dịch vụ công ích

Loại đô thị

Đặc biệt

I

II

III ¸ V

1

Thu gom, vận chuyển và xử lý rác đô thị

6

5,5

5

4,5

2

Nạo vét duy trì hệ thống thoát nước đô thị

7

6,5

6

5,5

3

Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị

5

4,5

4

3,5

* Trường hợp công tác xây dựng chuyên ngành đô thị thực hiện bằng máy có giá trị khối lượng công việc > 60% giá trị chi phí trực tiếp thì tỷ lệ chi phí chung được tính bằng 2% so với chi phí trực tiếp trong đơn giá.

Trên đây là những nội dung dự kiến sửa đổi Thông tư 05/2002/TT-BXD đề nghị UBND thành phố có ý kiến góp ý gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 15/4/2005 theo địa chỉ: Vụ Kinh tế Tài chính - Bộ Xây dựng, 37 Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; Điện thoại 04/ 9760271* 341./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên.
- Lưu VP, Vụ KTTC.

K/T BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
THỨ TRƯỞNG




Đinh Tiến Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 393/BXD-KTTC

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 393/BXD-KTTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 24/03/2005
Ngày hiệu lực 24/03/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 393/BXD-KTTC

Lược đồ Công văn 393/BXD-KTTC sửa đổi Thông tư 05/2002/TT-BXD


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 393/BXD-KTTC sửa đổi Thông tư 05/2002/TT-BXD
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 393/BXD-KTTC
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Người ký Đinh Tiến Dũng
Ngày ban hành 24/03/2005
Ngày hiệu lực 24/03/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 393/BXD-KTTC sửa đổi Thông tư 05/2002/TT-BXD

Lịch sử hiệu lực Công văn 393/BXD-KTTC sửa đổi Thông tư 05/2002/TT-BXD

  • 24/03/2005

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 24/03/2005

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực