Công văn 3933/LĐTBXH-BTXH

Công văn 3933/LĐTBXH-BTXH hướng dẫn báo cáo thực hiện Nghị quyết 30a do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3933/LĐTBXH-BTXH hướng dẫn báo cáo thực hiện Nghị quyết 30a


BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3933/LĐTBXH-BTXH
V/v hướng dẫn báo cáo thực hiện NQ30a

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2011

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh có huyện nghèo;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước và doanh nghiệp nhận hỗ trợ, giúp đỡ các huyện nghèo.

 

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Văn Ninh về việc chuẩn bị nội dung sơ kết thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững cho 62 huyện nghèo (Công văn số 7929/VPCP-KGVX ngày 9 tháng 11 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các Bộ, ngành, các tỉnh có 62 huyện nghèo, các doanh nghiệp được phân công giúp đỡ huyện nghèo chuẩn bị nội dung báo cáo như sau:

1. Đối với các Bộ, ngành

- Báo cáo kết quả xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách, cơ chế thực hiện Nghị quyết 30a theo nhiệm vụ được phân công;

- Báo cáo tình hình và kết quả theo dõi, kiểm tra thực hiện Nghị quyết 30a ở các huyện nghèo theo địa bàn được phân công đến thời điểm 31/10/2011;

- Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp tình hình bố trí vốn đầu tư phát triển cho các huyện nghèo từ các nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA, vốn các chương trình, dự án trong 3 năm (2009-2011);

- Đề nghị Bộ Tài chính tổng hợp tình hình bố trí kinh phí sự nghiệp để thực hiện các chính sách đặc thù theo Nghị quyết 30a cho các huyện nghèo trong 3 năm (2009-2011).

2. Đối với các tỉnh, huyện nghèo

- Báo cáo kết quả tổ chức chỉ đạo, triển khai Nghị quyết 30a trên địa bàn;

- Báo cáo kết quả bố trí ngân sách được giao trong 3 năm (2009-2011) để thực hiện các chính sách đặc thù theo Nghị quyết 30a trên địa bàn;

- Báo cáo kết quả thực hiện các chính sách theo Nghị quyết 30a trên địa bàn (theo mẫu biểu gửi kèm);

- Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu theo Nghị quyết 30a đến 31/10/2011.

- Những khó khăn, tồn tại, kiến nghị, đề xuất của địa phương.

3. Đối với các doanh nghiệp được phân công giúp đỡ huyện nghèo

- Công tác chỉ đạo, tổ chức quán triệt Nghị quyết 30a trong đơn vị;

- Cam kết của doanh nghiệp hỗ trợ đối với các huyện nghèo;

- Kết quả thực hiện hỗ trợ của doanh nghiệp đối với các huyện nghèo đến 31/10/2011 (kinh phí hỗ trợ, kết quả hỗ trợ theo từng năm);

- Dự kiến hỗ trợ của doanh nghiệp đối với huyện nghèo những năm tiếp theo.

Báo cáo của các Bộ, ngành, các địa phương và doanh nghiệp đề nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ Xã hội, 35 Trần Phú, Hà Nội) trước ngày 20 tháng 11 năm 2011 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ; Phó TTgCP Vũ Văn Ninh (để b/c);
- Bộ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu VT, Cục BTXH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trọng Đàm

 

KẾT QUẢ

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 30a TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, HUYỆN

Số TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện đến 31/10/2011

Tổng số

Năm 2011

1

2

3

4

5

I.

Hỗ trợ SX, tạo VL, tăng thu nhập

 

 

 

1.

Chính sách phát triển rừng

 

 

 

 

a. Khoán khoanh nuôi, bảo vệ rừng

 

 

 

 

- Số hộ nhận giao khoán

Hộ

 

 

 

- Tổng số tiền hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

b. Hỗ trợ lần đầu giống cây trồng rừng sản xuất

 

 

 

 

- Số hộ được hỗ trợ

Hộ

 

 

 

- Tổng số tiền hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

c. Trợ cấp gạo hộ nghèo chăm sóc bảo vệ rừng

 

 

 

 

- Số hộ được hỗ trợ

Hộ

 

 

 

- Tổng số lương thực hỗ trợ

Tấn

 

 

 

d. Hỗ trợ hộ nghèo tạo đất sản xuất lương thực

 

 

 

 

- Số hộ được hỗ trợ

Hộ

 

 

 

- Tổng số tiền hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

2.

Chính sách hỗ trợ sản xuất

 

 

 

 

a. Hỗ trợ đất sản xuất

 

 

 

 

- Khai hoang tạo nương cố định

 

 

 

 

+ Số hộ được hỗ trợ

Hộ

 

 

 

+ Tổng số tiền hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

- Phục hóa

 

 

 

 

+ Số hộ được hỗ trợ

Hộ

 

 

 

+ Tổng số tiền hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

- Tạo ruộng bậc thang

 

 

 

 

+ Số hộ được hỗ trợ

Hộ

 

 

 

+ Tổng số tiền hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

b. Hỗ trợ tiền mua giống, phân bón, chuyển đổi cây trồng

 

 

 

 

+ Số hộ được hỗ trợ

Hộ

 

 

 

+ Tổng số tiền hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

c. Hỗ trợ thêm đối với hộ nghèo:

 

 

 

 

- Hỗ trợ chăn nuôi:

 

 

 

 

+ Vay lãi suất bằng 0%

 

 

 

 

* Số hộ được vay vốn

Hộ

 

 

 

* Tổng số tiền cho vay

Tr. đồng

 

 

 

+ Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi hoặc tạo diện tích nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

* Số hộ được hỗ trợ

Hộ

 

 

 

* Tổng số tiền hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

+ Mua giống để trồng cỏ để chăn nuôi gia súc

 

 

 

 

* Số hộ được hỗ trợ

Hộ

 

 

 

* Tổng số tiền hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

- Cho vay vốn với lãi suất 0% để phát triển ngành nghề

 

 

 

 

* Số hộ được vay vốn

Hộ

 

 

 

* Tổng số tiền cho vay

Tr. đồng

 

 

3.

Hỗ trợ gạo hộ nghèo giáp biên giới

 

 

 

 

- Số hộ được hỗ trợ

Hộ

 

 

 

- Tổng số LT hỗ trợ

Tấn

 

 

4.

Hỗ trợ, ưu đãi hoạt động khuyến nông, lâm, ngư

 

 

 

 

- Hỗ trợ 100% giống, vật tư cho xây dựng mô hình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư

 

 

 

 

+ Số hộ được hỗ trợ

Hộ

 

 

 

+ Tổng số tiền hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

- Hỗ trợ lao động nghèo tham gia đào tạo, tập huấn

 

 

 

 

+ Số LĐ nghèo được hỗ trợ

Hộ

 

 

 

+ Tổng số tiền hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

- Kinh phí trợ cấp bố trí cán bộ khuyến N-L-N thôn, bản

 

 

 

 

+ Số CB được bố trí

Người

 

 

 

+ Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

5.

Hỗ trợ xuất khẩu Lao động:

 

 

 

 

- Hỗ trợ bồi dưỡng văn hóa

 

 

 

 

+ Số LĐ được hỗ trợ

 

 

 

+ Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

- Hỗ trợ đào tạo nghề

 

 

 

 

+ Số LĐ được hỗ trợ

 

 

 

+ Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

- Đào tạo ngoại ngữ

 

 

 

 

+ Số LĐ được hỗ trợ

 

 

 

+ Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

- Đào tạo định hướng

 

 

 

 

+ Số LĐ được hỗ trợ

 

 

 

+ Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

- Hỗ trợ thủ tục, trang bị cá nhân

 

 

 

 

+ Số LĐ được hỗ trợ

 

 

 

+ Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

- Cho vay vốn XKLĐ

 

 

 

 

+ Số LĐ được vay vốn

 

 

 

+ Tổng số tiền cho vay

Tr. đồng

 

 

II

Chính sách GD-ĐT, dạy nghề, nâng cao dân trí

 

 

 

1.

Chính sách giáo dục, đào tạo, nâng cao mặt bằng dân trí

 

 

 

 

a. Bố trí tăng thêm giáo viên

 

 

 

 

- Số GV bố trí tăng thêm

Người

 

 

 

- Tổng kinh phí tăng thêm

Tr. đồng

 

 

 

b. Tăng mức phổ cập cho giáo viên mầm non, mẫu giáo thôn, bản

 

 

 

 

- Số GV được hỗ trợ

Người

 

 

 

- Tổng kinh phí tăng thêm

Tr. đồng

 

 

 

c. Cấp học bổng cho HS nghèo DTTS học ở ngoài trường DTNT

 

 

 

 

- Số HS được hỗ trợ

HS

 

 

 

- Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

2.

Chính sách y tế, KHHGĐ

 

 

 

 

a. Nâng phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản

 

 

 

 

- Số người được hỗ trợ

Người

 

 

 

- Tổng kinh phí tăng thêm

Tr. đồng

 

 

 

b. Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh định mức tiền thuốc và tiêu hao vật tư y tế thông dụng cho các trạm y tế xã

Tr. đồng

 

 

 

c. Hỗ trợ chi phí ăn ở, đi lại của bệnh nhân nội trú

 

 

 

 

- Số bệnh nhân được hỗ trợ

Người

 

 

 

- Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

3.

Hỗ trợ dạy nghề gắn với tạo việc làm

 

 

 

 

a. Hỗ trợ đào tạo nghề để tạo việc làm tại chỗ

 

 

 

 

- Số LĐ nghèo được hỗ trợ

Người

 

 

 

- Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

b. Hỗ trợ để tạo VL ngoài địa bàn

 

 

 

 

- Số LĐ nghèo được hỗ trợ

Người

 

 

 

- Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

 

c. Hỗ trợ thông qua DN để đào tạo nghề, nhận LĐ nghèo vào làm việc

 

 

 

 

- Số LĐ nghèo được hỗ trợ

Người

 

 

 

- Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

4.

Hỗ trợ đào tạo cán bộ tại chỗ:

 

 

 

 

a. Đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên môn, cán bộ y tế cơ sở cho con em ở các huyện nghèo tại các trường đào tạo của Bộ Quốc phòng

 

 

 

 

- Số người được đào tạo

Người

 

 

 

- Tổng kinh phí đào tạo

Tr. đồng

 

 

 

b. Đào tạo thanh niên hoàn thành nghĩa vụ Quân sự bổ sung cán bộ cho địa phương

 

 

 

 

- Số người được đào tạo

Người

 

 

 

- Tổng kinh phí đào tạo

Tr. đồng

 

 

5.

Chính sách đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ cơ sở

 

 

 

 

a. Tập huấn

 

 

 

 

- Số CB được tập huấn

Người

 

 

 

- Tổng kinh phí

Tr. đồng

 

 

 

b. Đào tạo ngắn hạn

 

 

 

 

- Số CB được tập huấn

Người

 

 

 

- Tổng kinh phí

Tr. đồng

 

 

 

c. Đào tạo dài hạn

 

 

 

 

- Số CB được tập huấn

Người

 

 

 

- Tổng kinh phí

Tr. đồng

 

 

III

Chính sách cán bộ đối với các huyện nghèo

 

 

 

1.

Luân chuyển và tăng cường cán bộ về xã

 

 

 

 

- Số CB tăng cường, luân chuyển

Người

 

 

 

- Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

 

 

2.

Thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật

 

 

 

 

- Số người

Người

 

 

 

- Tổng kinh phí thực hiện

Tr. đồng

 

 

IV

Chính sách, cơ chế đầu tư cơ sở hạ tầng ở cả thôn, bản, xã và huyện

 

 

 

1.

Đối với cấp huyện:

 

 

 

 

a. Trường trung học phổ thông

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

b. Trường Dân tộc nội trú Huyện

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

c. Cơ sở dạy nghề tổng hợp huyện

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

d. Bệnh viện huyện, bệnh viện khu vực, trung tâm y tế dự phòng huyện đạt tiêu chuẩn

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

e. Trung tâm dịch vụ tổng hợp về nông, lâm, ngư nghiệp

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

g. Các công trình thủy lợi quy mô cấp huyện, liên xã

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

h. Đường kết nối giao thông từ tỉnh đến huyện, từ trung tâm huyện tới xã, liên xã

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

i. Các trung tâm cụm xã

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

2.

Đối với cấp xã và dưới xã:

 

 

 

 

a. Trường học

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

b. Trạm y tế xã

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

c. Đường liên thôn bản

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

d. Thủy lợi

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

đ. Điện

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

e. Công trình nước sinh hoạt

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

f. Chợ trung tâm xã

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

g. Trạm chuyển tiếp PT xã

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

h. Nhà văn hóa xã

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

i. Xử lý chất thải, tạo mặt bằng các cụm công nghiệp, làng nghề

 

 

 

 

- Được đầu tư

C.Trình

 

 

 

- Vốn đầu tư

Tr. đồng

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3933/LĐTBXH-BTXH

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3933/LĐTBXH-BTXH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/11/2011
Ngày hiệu lực14/11/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3933/LĐTBXH-BTXH hướng dẫn báo cáo thực hiện Nghị quyết 30a


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3933/LĐTBXH-BTXH hướng dẫn báo cáo thực hiện Nghị quyết 30a
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3933/LĐTBXH-BTXH
                Cơ quan ban hànhBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
                Người kýNguyễn Trọng Đàm
                Ngày ban hành14/11/2011
                Ngày hiệu lực14/11/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 3933/LĐTBXH-BTXH hướng dẫn báo cáo thực hiện Nghị quyết 30a

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 3933/LĐTBXH-BTXH hướng dẫn báo cáo thực hiện Nghị quyết 30a

                          • 14/11/2011

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 14/11/2011

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực