Công văn 399/TCT-DNK

Công văn số 399/TCT-DNK của Tổng Cục Thuế về việc “xin cứu xét chi phí hỗ trợ khách hàng”

Nội dung toàn văn Công văn 399/TCT-DNK “xin cứu xét chi phí hỗ trợ khách hàng”


TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 399/TCT-DNK
V/v: Hạch toán chi phí hỗ trợ bán hàng

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2006 

 

Kính gửi:

Công ty TNHH thương mại
141 Điện Biên Phủ, P.15, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

 

Trả lời công văn số 051205/CV-MH ngày 17/12/2005 của Công ty về việc việc “xin cứu xét chi phí hỗ trợ khách hàng”; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Theo quy định tại Điểm 3, Mục I, phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2003 và Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính quy định về giá tính thuế GTGT thì: sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo theo quy định tại Nghị định 32/1999/NĐ-CP ngày 05/05/1999 của Chính phủ về khuyến mại, quảng cáo thương mại, hỗ trợ triển lãm thương mại không phải tính thuế GTGT;

- Theo quy định tại Điểm 5.5, Mục IV, Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2003 và Điểm 5.4, Mục III, phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính quy định về sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, cơ sở sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa tiêu dùng nội bộ phục vụ cho SXKD hay khuyến mại, quảng cáo không thu tiền thì cơ sở kinh doanh được sử dụng hóa đơn để làm chứng từ hạch toán và xác định chi phí hợp lý để tính thuế TNDN theo chế độ quy định.

Căn cứ tình hình kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp, đề nghị Đội kiểm tra kiểm tra, xác định lại số quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN cho Công ty TNHH thương mại Mỹ Hạnh theo các quy định trên.

Công văn này thay thế các công văn số 2875 TCT/NV6 ngày 07/08/2003 về việc “chi phí hỗ trợ bán hàng” và công văn số 3664 TCT/NV6 ngày 15/10/2003 về việc “trả lời chính sách thuế” của Tổng cục Thuế.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Đội kiểm tra số 2;
- Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Lưu: VT, DNK (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
 



Phạm Văn Huyến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 399/TCT-DNK

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 399/TCT-DNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 25/01/2006
Ngày hiệu lực 25/01/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 399/TCT-DNK “xin cứu xét chi phí hỗ trợ khách hàng”


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 399/TCT-DNK “xin cứu xét chi phí hỗ trợ khách hàng”
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 399/TCT-DNK
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành 25/01/2006
Ngày hiệu lực 25/01/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 399/TCT-DNK “xin cứu xét chi phí hỗ trợ khách hàng”

Lịch sử hiệu lực Công văn 399/TCT-DNK “xin cứu xét chi phí hỗ trợ khách hàng”

  • 25/01/2006

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 25/01/2006

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực