Công văn 4002TCT/NV4

Công văn số 4002 TCT/NV4 ngày 06/11/2003 của Tổng cục thuế về việc chính sách thuế, lệ phí

Nội dung toàn văn Công văn 4002 TCT/NV4 chính sách thuế, lệ phí


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4002 TCT/NV4
V/v chính sách thuế, lệ phí

Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2003

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Cần Thơ

Trả lời công văn số 131/CV-CT ngày 25 tháng 9 năm 2003 của Cục Thuế tỉnh Cần Thơ về lệ phí trước bạ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Căn cứ quy định tại Tiết c4, Điểm 3, Mục I Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18 tháng 4 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ thì các tổ chức, cá nhân có chức năng kinh doanh nhà đất chỉ không phải nộp lệ phí trước bạ trong trường hợp đất được giao cho đơn vị sử dụng vào mục đích: “Xây dựng nhà để kinh doanh nhà mà tổ chức, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh nhà đã nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp xây dựng nhà để ở, để kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn hoặc cho thuê nhà và hoạt động kinh doanh khác)”.

Do đó, trường hợp tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất sử dụng ngoài mục đích xây dựng để kinh doanh nhà thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. đơn vị kinh doanh nhà đất khi xuất hoá đơn cho người mua ghi nội dung trên hoá đơn theo đúng quy định tại Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn.

3. Về nguyên tắc, giá tính lệ phí trước bạ là trị giá tài sản chịu lệ phí trước bạ theo giá thị trường trong nước tại thời điểm tỉ lệ phí trước bạ. Do đó, trường hợp này giá tính lệ phí trước bạ là giá Công ty chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất và được ghi trên hoá đơn. Theo ví dụ mà Cục Thuế hỏi thì Ông B phải nộp lệ phí trước bạ theo giá 1.000.000.000 đồng.

4. Khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp, Công ty động ở lĩnh vực kinh doanh địa ốc, xây dựng cơ sở hạ tầng, Cục Thuế căn cứ vào sổ sách kế toán của đơn vị, chứng từ thực tế và hướng dẫn tại Mục III, phần B, Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20 tháng 2 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 4 tháng 6 năm 2001 và Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định chi phí hợp lý được trừ tính thu nhập chịu thuế của đơn vị.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Cần Thơ được biết và thực hiện.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4002TCT/NV4

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4002TCT/NV4
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 06/11/2003
Ngày hiệu lực 06/11/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4002TCT/NV4

Lược đồ Công văn 4002 TCT/NV4 chính sách thuế, lệ phí


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 4002 TCT/NV4 chính sách thuế, lệ phí
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4002TCT/NV4
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 06/11/2003
Ngày hiệu lực 06/11/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Công văn 4002 TCT/NV4 chính sách thuế, lệ phí

Lịch sử hiệu lực Công văn 4002 TCT/NV4 chính sách thuế, lệ phí

  • 06/11/2003

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 06/11/2003

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực