Công văn 4087TCT/TNCN

Công văn số 4087 TCT/TNCN ngày 07/12/2004 của Tổng cục thuế về việc thuế thu nhập cá nhân đối với các đơn vị sự nghiệp có thu

Nội dung toàn văn Công văn 4087 TCT/TNCN thuế thu nhập cá nhân các đơn vị sự nghiệp có thu


TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4087 TCT/TNCN
V/v thuế thu nhập cá nhân đối với các đơn vị sự nghiệp có thu

Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2004

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Thời gian qua việc thực hiện chính sách thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (thuế TNCN) đối với các đơn vị sự nghiệp có thu trong các lĩnh vực Văn hoá, Y tế, Giáo dục, Thể thao; các đơn vị hành chính sự nghiệp như các văn phòng Bộ, Sở, Ban, Ngành, nhiều đơn vị có các hoạt động chi trả thu nhập cho cá nhân nhưng chưa nắm rõ được những quy định về trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN.

Thông tư số 25/2002/TT-BTC ngày 21/03/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 10/2002/NĐ-CP của Chính phủ đã quy định cụ thể đối tượng điều chỉnh về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu, các đơn vị này là các cơ quan chi trả thu nhập hoạt động trong các lĩnh vực: Giáo dục đào tạo, Y tế, Khoa học công nghệ và môi trường, Văn hoá thông tin, Thể dục thể thao, Sự nghiệp kinh tế, Dịch vụ việc làm… bao gồm:

- Các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- Các cơ sở khám chữa bệnh, phòng bệnh, điều dưỡng và phục hồi chức năng.

- Các tổ chức nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ và môi trường.

- Các đoàn nghệ thuật, Trung tâm chiếu phim, nhà văn hoá, thư viện bảo tồn bảo tàng, Đài phát thanh truyền hình, Trung tâm thông tin, báo chí, xuất bản.

- Các Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao, câu lạc bộ thể dục thể thao.

- Các trung tâm chỉnh hình, kiểm định an toàn lao động.

- Các đơn vị dịch vụ tư vấn, dịch vụ giải quyết việc làm.

- Các đơn vị sự nghiệp kinh tế: Nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; Giao thông; Công nghiệp, Địa chính; Khí tượng thuỷ văn.

- Các đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc các Tổng công ty, Tổ chức chính trị, các Tổ chức chính trị - Xã hội.

Ngoài ra còn có các dự án hỗ trợ phát triển của các Bộ, Sở, Ban, Ngành, các Trường, Viện.

Thời gian qua các đơn vị nêu trên thực hiện các chế độ khoán biên chế và chi phí quản lý, chế độ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu tiếp nhận các nguồn vốn hỗ trợ cho các dự án phát triển nên đã có cá nhân có thu nhập đến mức chịu thuế. Ngoài ra, các đơn vị này cũng có các khoản chi trả cho các cá nhân bên ngoài không thuộc quỹ lương của đơn vị. Theo quy định của Pháp lệnh thuế TNCN thì những khoản chi trả này các cơ quan chi trả có trách nhiệm khấu trừ thuế trước khi chi trả. Để quản lý thu thuế TNCN đối với các đơn vị nêu trên, Tổng cục thuế đề nghị Cục thuế địa phương triển khai các công việc như sau:

1. Cục thuế có công văn gửi các đơn vị sự nghiệp có thu đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố yêu cầu đăng ký kê khai thuế, cấp mã số thuế.

2. Tổ chức phổ biến cho các đơn vị sự nghiệp có thu dưới các hình thức mời họp hoặc gửi tài liệu hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi khi chi trả thu nhập cho cá nhân; hướng dẫn về việc nộp tiền vào tài khoản tạm thu; cấp chứng từ khấu trừ thuế và cấp biên lai thuế TNCN trong trường hợp có số thuế khấu trừ theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.

Cá nhân, tổ chức nộp chậm tiền thuế hoặc tiền phạt so với ngày quy định phải nộp hoặc quyết định xử lý về thuế thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế, số tiền phạt, mỗi ngày nộp chậm còn bị phạt 0,1% số tiền nộp chậm.

3. Cục thuế bố trí bộ phận theo dõi quản lý thuế TNCN đối với các đối tượng này.

Để bảo đảm việc thực hiện đúng chính sách thuế TNCN đối với các đơn vị sự nghiệp có thu, đề nghị các Cục thuế triển khai hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn mình theo tinh thần nêu trên và báo cáo kết quả triển khai bằng văn bản về Tổng cục Thuế.

Tổng cục thuế thông báo để Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và tổ chức thực hiện.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thị Cúc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4087TCT/TNCN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4087TCT/TNCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/12/2004
Ngày hiệu lực07/12/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4087TCT/TNCN

Lược đồ Công văn 4087 TCT/TNCN thuế thu nhập cá nhân các đơn vị sự nghiệp có thu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4087 TCT/TNCN thuế thu nhập cá nhân các đơn vị sự nghiệp có thu
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4087TCT/TNCN
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Thị Cúc
                Ngày ban hành07/12/2004
                Ngày hiệu lực07/12/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 4087 TCT/TNCN thuế thu nhập cá nhân các đơn vị sự nghiệp có thu

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 4087 TCT/TNCN thuế thu nhập cá nhân các đơn vị sự nghiệp có thu

                      • 07/12/2004

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 07/12/2004

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực