Nội dung toàn văn Công văn 4100/BNN-PTLN hướng dẫn việc giao và quản lý chặt chẽ chỉ tiêu gỗ xuất khẩu năm 1999
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4100/BNN-PTLN | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 1999 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 4100/BNN-PTLN NGÀY 8 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VIỆC GIAO VÀ QUẢN LÝ CHẶT CHẼ CHỈ TIÊU GỖ XUẤT KHẨU NĂM 1999
Kính gửi: Các Bộ, Ngành và UBND tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương được phân bổ chỉ tiêu gỗ XK năm 1999
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có Văn bản số 4030/BNN-PTLN ngày 04/11/1999 về phân bổ hạn mức gỗ rừng tự nhiên trong nước để làm hàng xuất khẩu thuộc chỉ tiêu năm 1999.
Để quản lý chặt chẽ chỉ tiêu gỗ xuất khẩu từ rừng tự nhiên khai thác trong nước, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố thực hiện việc quản lý như sau:
1. Trên cơ sở hạn mức gỗ phân bổ theo văn bản nêu trên, các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thực hiện việc giao hạn mức cho các doanh nghiệp như sau:
1.1 Phân bổ một lần và phân bổ hết cho các doanh nghiệp thuộc mình quản lý (bao gồm cả các doanh nghiệp liên doanh có giấy phép đầu tư nước ngoài trên địa bàn).
Các doanh nghiệp trực thuộc các Bộ, ngành không nằm trong chỉ tiêu của địa phương mà do Bộ, ngành chủ quản giao theo hạn mức của Bộ, ngành đó.
1.2 Phiếu giao hạn mức gỗ cho từng doanh nghiệp theo mẫu phiếu thống nhất trong toàn quốc (gửi đính kèm Văn bản 4030/BNN-PTLN).
1.3 Thời hạn của phiếu giao hạn mức thống nhất đến ngày 31/12/2000.
2. Để quản lý và theo dõi được việc sử dụng hạn mức gỗ, các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố lập danh sách và khối lượng giao hạn mức của từng doanh nghiệp theo Bảng thống kê đính kèm và gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Phát triển lâm nghiệp) trước ngày 20/11/1999 để tổng hợp báo cáo Chính phủ. (Kèm theo công văn báo cáo của Bộ, ngành UBND tỉnh, thành phố).
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thể điều chỉnh hạn mức gỗ giao cho doanh nghiệp nếu xét thấy chưa hợp lý. Vì vậy đề nghị các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố cần căn cứ vào năng lực thực có của doanh nghiệp để giao chỉ tiêu gỗ xuất khẩu cho sát đúng, tránh dãn đều và không phân biệt quốc doanh hay ngoài quốc doanh.
Để quản lý và theo dõi được sử dụng hạn mức gỗ xuất khẩu đúng yêu cầu của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu:
- Đối với Bộ, ngành, Trung ương: giao cho một Vụ hoặc Cục hoặc một bộ phận chức năng theo dõi, chỉ đạo lâu dài và thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết để phối hợp theo dõi, quản lý.
- Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố: giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện đầy đủ chức năng quản lý Nhà nước để tham mưu cho tỉnh trong việc quản lý, sử dụng hạn mức gỗ xuất khẩu.
BẢNG THỐNG KÊ DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP ĐƯỢC GIAO HẠN MỨC GỖ XUẤT KHẨU NĂM 1999
Đơn vị: (Ghi rõ tên Bộ, ngành hoặc UBND tỉnh, thành phố)
- Tổng khối lượng:......................... m3 quy tròn
Trong đó nhóm 1 & 2:............... m3 quy tròn
(Theo Văn bản phân bổ hạn mức số 4030/BNN-PTLN ngày 04/11/1999)
TT | Tên doanh nghiệp | Hạn mức gỗ (quy tròn) | Địa chỉ | |
|
| Tổng số (m3) | Trong đó |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Ghi chú: Cột 2: Ghi chính xác tên doanh nghiệp gồm: + Tên Việt Nam + Tên giao dịch quốc tế (nếu có) + Nếu là xí nghiệp liên doanh ghi rõ số giấy phép và đơn vị cấp giấy phép * Cột 3 và 4: Hạn mức gỗ do Bộ, ngành hoặc UBND tỉnh, thành phố giao cho từng doanh nghiệp theo mục 1.1 của Công văn nêu trên. * Cột 5: Ghi chính xác địa chỉ của doanh nghiệp gồm: + Trụ sở chính nơi doanh nghiệp đăng ký + Nơi sản xuất hoặc chi nhánh (nếu có) (Số nhà, đường phố, quận huyện, thị xã, thành phố...) + Số điện thoại + Số Fax | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị:...................... Địa chỉ:..................... | Mẫu số: 04/XKĐL - 8LL Ban hành theo TT số...... ngày...... tháng........ năm của Bộ Tài chính |
PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ
Ngày.... tháng.... năm.....
Liên 1: Lưu
Căn cứ hợp đồng kinh tế số:................................ngày...... tháng...... năm.........
của ....... với (tổ chức, cá nhân).....................về việc..........................................
Họ tên người vận chuyển:............................ Hợp đồng số (nếu có)..................
Phương tiện vận chuyển:....................................................................................
Xuất tại kho:......................................................................................................
Nhập tại kho:.....................................................................................................
STT | Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 |
| Cộng:....... |
|
|
|
|
|
Xuất, ngày..... tháng...... năm..... Nhập, ngày..... tháng..... năm.....
Người nhận hàng Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
| Nguyễn Văn Đẳng (Đã ký)
|