Công văn 413/TCT-TS

Công văn số 413/TCT-TS của Tổng Cục Thuế về việc thu lệ phí trước bạ

Nội dung toàn văn Công văn 413/TCT-TS thu lệ phí trước bạ


TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 413/TCT-TS
V/v: Lệ phí trước bạ

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2006 

 

Kính gửi:  Cục thuế thành phố Hà Nội 

 

Trả lời công văn số 23650/CT-THDT ngày 1/12/2005 của Cục thuế thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí trước bạ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về quy định tỷ lệ (%) giá trị còn lại của tài sản kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi tại Điểm 3.6, Khoản 3, Mục I phần II Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ là 85% cho tài sản có thời gian sử dụng từ 1-3 năm, phải được hiểu là các tài sản đã qua sử dụng trong vòng 3 năm (không phải là từ 12 tháng đến 3 năm) kê khai lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi thì xác định giá trị bằng 85% tài sản mới cùng loại trên thị trường tại thời Điểm trước bạ.

2. Đối với lệ phí trước bạ xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở xuống hoạt động kinh doanh vận tải chở khách áp dụng mức thu lệ phí trước bạ 2% phải là những xe có đầy đủ Điều kiện quy định tại tiết a, Điểm 3.4, Khoản 3, Mục II, phần II Thông tư số 95/2005/TT-BTC (nêu trên). Trường hợp phát hiện tổ chức, cá nhân không có năng lực vận chuyển hành khách nhưng xin bổ sung ngành nghề vận chuyển hành khách trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để được giảm mức nộp lệ phí trước bạ thì giải quyết như sau:

- Cơ quan Thuế nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm tính và thông báo cho tổ chức, cá nhân đó số tiền lệ phí trước bạ phải nộp theo tỷ lệ 2%, thông báo phải ghi rõ: Quá trình thực hiện, nếu đơn vị không hoạt động vận tải chở khách (không phát sinh doanh thu vận tải chở khách khi tính và quyết toán thuế với cơ quan Thuế) thì ngoài việc phải nộp đủ số tiền lệ phí trước bạ phải nộp theo mức thu 5%, còn bị xử lý phạt về hành vi trốn nộp lệ phí trước bạ theo quy định.

- Cục thuế có văn bản đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét lại việc cấp giấy phép kinh doanh đối với các trường hợp nêu trên, đồng thời chỉ đạo các đơn vị và cán bộ Thuế trực thuộc trong quá trình quản lý thu thuế, có trách nhiệm kiểm tra phát hiện, truy thu và xử lý phạt về hành vi trốn nộp lệ phí trước bạ theo quy định./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TS.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



 
Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 413/TCT-TS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu413/TCT-TS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/01/2006
Ngày hiệu lực26/01/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 413/TCT-TS

Lược đồ Công văn 413/TCT-TS thu lệ phí trước bạ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 413/TCT-TS thu lệ phí trước bạ
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu413/TCT-TS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Duy Khương
                Ngày ban hành26/01/2006
                Ngày hiệu lực26/01/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 413/TCT-TS thu lệ phí trước bạ

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 413/TCT-TS thu lệ phí trước bạ

                          • 26/01/2006

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 26/01/2006

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực