Công văn 4130/BKHCN-KHTC

Công văn 4130/BKHCN-KHTC năm 2017 về hướng dẫn nội dung kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2018 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4130/BKHCN-KHTC 2017 hướng dẫn nội dung kế hoạch khoa học và công nghệ 2018


BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4130/BKHCN-KHTC
V/v Hướng dẫn nội dung kế hoạch KH&CN năm 2018

Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên

Thực hiện Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội khóa XIV về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 2469/QĐ-BTC và Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;

Trên cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2018 của Quý tỉnh, thành phố, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn nội dung kế hoạch khoa học và công nghệ của Quý tỉnh, thành phnhư sau:

I. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố:

Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2018 giao về Quý tỉnh/thành phố (Theo Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) là: 12.610 triệu đồng đthực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố bao gồm:

1. Các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

- Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn;

- Đề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ;

- Dự án sản xuất thử nghiệm;

- Nhiệm vụ nhân rộng các mô hình của dự án thuộc Chương trình Nông thôn và miền núi, Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng nông thôn mới;

- Nhiệm vụ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất.

2. Các nhiệm vụ khác

- Tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng;

- Quản lý nhà nước về đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và hoạt động chuyển giao công nghệ;

- Quản lý nhà nước về an toàn bức xạ và hạt nhân;

- Thông tin khoa học và công nghệ;

- Sở hữu trí tuệ, trong đó có nhiệm vụ triển khai thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thanh tra khoa học và công nghệ;

- Tham mưu tư vấn, đào tạo, hợp tác quốc tế, hoạt động khoa học và công nghệ cấp huyện;

- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

- Thống kê khoa học và công nghệ;

- Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo;

- Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh khác.

3. Tăng cường tiềm lực phục vụ nghiên cứu và quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.

4. Kinh phí chi hoạt động thường xuyên theo chức năng các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc tỉnh, thành phố quản lý (nếu có) năm 2018 được cân đối và giao cho các tổ chức khoa học và công nghệ đảm bảo tuân thủ theo các quy định hướng dẫn tại Thông tư số 54/2016/NĐ-CP cơ chế tự chủ tổ chức khoa học công nghệ">01/2017/TT-BKHCN ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

5. Đối ứng trong việc thực hiện các đề tài, dự án cấp quốc gia, các dự án thuộc Chương trình Nông thôn và miền núi, Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng nông thôn mới, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thiết mới phát sinh và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trọng điểm khác (nếu có).

II. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cấp kinh phí từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ Trung ương (nhiệm vụ cấp quốc gia do tỉnh, thành phố chủ trì được hỗ trợ có Mục tiêu từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ trung ương) là: 0 triệu đồng.

III. Một số điểm cần lưu ý trong thực hiện kế hoạch KH&CN năm 2018

1. Các tỉnh, thành phố bảo đảm cân đối và giao dự toán ngân sách chi cho hoạt động khoa học và công nghệ không thấp hơn mức kinh phí trung ương giao.

2. Các tỉnh, thành phố quán triệt tinh thần tập trung kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nêu tại Mục I Điểm 1 nói trên; chú trọng đầu tư kinh phí thỏa đáng cho những nhiệm vụ trng tâm để đạt được kết quả và hiệu quả kinh tế cao; tạo Điều kiện thuận li và tập trung đầu tư kinh phí cho các Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công ngh, Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng và các tổ chức khoa học và công nghệ của địa phương đnâng cao năng lực của các tổ chức này trong nghiên cứu khoa học và phát trin công nghệ, thích nghi công nghệ mới, chuyn giao công nghệ vào sản xuất và đời sống, thực hiện chuyển đi hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao nhiệm vụ và dự toán chi ngân sách khoa học và công nghệ theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và hướng dẫn của Bộ i chính tại Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018.

Đnghị Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí khoa học và công nghệ năm 2018 cho các đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2017. Thông báo chi tiết kết quả giao dự toán kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được phê duyệt triển khai, kinh phí hỗ trợ tăng cường năng lực nghiên cứu và sửa chữa xây dựng nhỏ... gửi Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 25 tháng 01 năm 2018 để phối hợp quản lý và tổng hợp báo cáo Chính phủ, Quốc hội./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- S
KH&CN, TC, KH&ĐT;
- Vụ ĐP;
- Lưu VT, Vụ K
HTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Công Tạc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4130/BKHCN-KHTC

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4130/BKHCN-KHTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 07/12/2017
Ngày hiệu lực 07/12/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4130/BKHCN-KHTC

Lược đồ Công văn 4130/BKHCN-KHTC 2017 hướng dẫn nội dung kế hoạch khoa học và công nghệ 2018


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 4130/BKHCN-KHTC 2017 hướng dẫn nội dung kế hoạch khoa học và công nghệ 2018
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4130/BKHCN-KHTC
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Phạm Công Tạc
Ngày ban hành 07/12/2017
Ngày hiệu lực 07/12/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Công văn 4130/BKHCN-KHTC 2017 hướng dẫn nội dung kế hoạch khoa học và công nghệ 2018

Lịch sử hiệu lực Công văn 4130/BKHCN-KHTC 2017 hướng dẫn nội dung kế hoạch khoa học và công nghệ 2018

  • 07/12/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 07/12/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực