Công văn 4154/CT-TTHT

Công văn 4154/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4154/CT-TTHT 2015 hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa Hồ Chí Minh


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4154/CT-TTHT
V/v Hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu.

Tp Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 5 năm 2015

 

Kính gửi:

Công ty CP Kho vận và dịch vụ hàng hóa Cao su
Địa chỉ: 1/1 Tân kỳ Tân quý, P.Sơn kỳ, Q,Tân phú
Mã số thuế: 0301466436

Trả lời văn bản số 03/KVCS-KTTC ngày 27/3/2015 của Công ty về hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2014):

+ Tại Khoản 7 Điều 3 quy định:

“Sửa đổi khoản 4 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:

“Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.”

+ Tại Khoản 1 Điều 5 quy định:

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:

2. Các loại hóa đơn:

a) Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:

- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;

- Hoạt động vận tải quốc tế;

- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;

b) Hóa đơn bán hàng dùng cho các đối tượng sau đây:

- Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu (mẫu số 3.2 Phụ lục 3 và mẫu số 5.2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

- Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan” (mẫu số 5.3 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

Ví dụ:

- Doanh nghiệp A là doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ vừa có hoạt động bán hàng trong nước vừa có hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài. Doanh nghiệp A sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng trong nước và không cần lập hóa đơn GTGT cho hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài….”

Căn cứ Thông tư số 12/2015/NĐ-CP thuế giá trị gia tăng sửa đổi 39/2014/TT-BTC">26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế:

+ Tại Khoản 1c Điều 2 quy định sửa đổi, bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế:

c) Sửa đổi điểm b Khoản 3 Điều 11 như sau:

b) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng, quý áp dụng phương pháp khấu trừ thuế:

- Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (thay thế cho mẫu Tờ khai thuế giá trị tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính)....”

+ Tại Khoản 1 Điều 4 quy định hiệu lực thi hành:

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật số 71/2014/QH13 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế có hiệu lực thi hành.”

Căn cứ quy định trên, từ ngày 1/9/2014 khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài Công ty sử dụng hóa đơn thương mại. Hóa đơn thương mại là căn cứ để làm thủ tục Hải quan và kê khai thuế theo quy định. Tại Hồ sơ kê khai thuế GTGT, kê khai trên Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu số 01-1/GTGT phần 2 - nhóm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% và tổng hợp vào ô số 29 trên Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT). Từ ngày 01/1/2015, Công ty chỉ kê khai số tổng hợp vào mẫu số 01/GTGT (ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/NĐ-CP thuế giá trị gia tăng sửa đổi 39/2014/TT-BTC">26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015), không phải lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Pháp chế;
- Phòng KT thuế số 3;
- Lưu VT-TTHT.
770-2857749-ntran

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC
TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4154/CT-TTHT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4154/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 26/05/2015
Ngày hiệu lực 26/05/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4154/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 4154/CT-TTHT 2015 hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 4154/CT-TTHT 2015 hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa Hồ Chí Minh
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4154/CT-TTHT
Cơ quan ban hành Cục thuế TP Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành 26/05/2015
Ngày hiệu lực 26/05/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 9 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Công văn 4154/CT-TTHT 2015 hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa Hồ Chí Minh

Lịch sử hiệu lực Công văn 4154/CT-TTHT 2015 hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa Hồ Chí Minh

  • 26/05/2015

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 26/05/2015

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực