Nội dung toàn văn Công văn 4194/TCT-TCCB tổng kết công tác thi đưa khen thưởng năm 2011
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4194/TCT-TCCB | Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Luật thi đua khen thưởng, Nghị định hướng dẫn Luật Thi đua khen thưởng của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn triển khai Nghị định của Bộ Nội vụ và hướng dẫn tổng kết công tác thi đua khen thưởng năm 2011 tại công văn số 15258/BTC-TĐKT của Bộ Tài chính; Thực hiện chương trình kế hoạch công tác năm 2011, để công tác tổng kết thi đua và bình xét khen thưởng năm 2011 đảm bảo chất lượng, Tổng cục Thuế hướng dẫn tổng kết công tác thi đua khen thưởng năm 2011 với những nội dung trọng tâm sau:
1. Tổng kết công tác thi đua năm 2011:
Tổng kết phong trào thi đua xuyên suốt năm 2011 của Tổng cục Thuế phát động tại công văn số 384/TCT-TCCB ngày 28/01/2011, yêu cầu nội dung báo cáo tổng kết đánh giá công tác thi đua khen thưởng của các đơn vị năm 2011 như sau:
- Bám sát các chỉ tiêu, nội dung thi đua đã đề ra và ký kết giao ước thi đua đầu năm của đơn vị.
- Đánh giá các mặt được và chưa được trong việc tổ chức các phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, xây dựng cơ quan, đơn vị; công tác khen thưởng năm qua (việc xét tặng các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, khen thưởng cấp Bộ, cấp đơn vị, các hình thức khen thưởng theo chuyên đề, khen thưởng đột xuất ….).
2. Việc chấm điểm bình xét thi đua:
- Việc chấm điểm và bình xét thi đua được thực hiện thống nhất theo các nguyên tắc và thang điểm của Tổng cục Thuế ban hành:
+ Đối với Cục Thuế các tỉnh, thành phố quy định tại Quyết định số 123/QĐ-TCT ngày 27/01/2011;
+ Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế tại công văn số 203/QĐ-TCT ngày 25/02/2011.
- Việc bình chọn danh hiệu lao động tiên tiến dựa trên kết quả chấm điểm 4 quý trong năm.
3. Khen thưởng năm 2011, cần lưu ý một số nội dung mới như sau:
3.1. Trình xét khen thưởng: Nội dung tờ trình phải thể hiện được kết quả bình xét, lựa chọn của Hội đồng TĐKT từng cấp về tỷ lệ khen thưởng:
- Số lượng đề nghị, số lượng được Hội đồng TĐKT thông qua, số lượng để lại; thành phần, cơ cấu khen thưởng từng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng tương ứng với tổ chức bộ máy và biên chế của đơn vị (tập thể, nam/nữ, cơ cấu lãnh đạo, cán bộ chuyên môn …).
- Các trường hợp trình xét vận dụng được tách thành tờ trình riêng (hoặc được bố trí mục riêng), trong đó nêu rõ lý do xin vận dụng (về tuổi đời, về thành tích đột xuất, đặc biệt; hoàn cảnh, môi trường thực hiện nhiệm vụ …), theo nguyên tắc các cá nhân, tập thể đó về văn bản phải hội đủ các điều kiện, chỉ duy nhất 1 tiêu chuẩn chưa đầy đủ theo quy định của Luật và Nghị định về TĐKT.
- Về khen thưởng thường xuyên, hàng năm, chỉ trình xét 1 hình thức khen thưởng cấp Nhà nước (Bằng khen của TTCP, Huân chương các loại, Chiến sỹ Thi đua toàn quốc và danh hiệu anh hùng) cho một đối tượng (là 01 tập thể, hoặc 01 cá nhân của đơn vị mình). Khi trình các hình thức khen thưởng lần sau không nhất thiết phải cao hơn hình thức khen thưởng trước, thực hiện theo nguyên tắc thành tích đến đâu, khen thưởng đến đó.
3.2. Cờ thi đua của Bộ, Cờ thi đua của Chính phủ được xét tặng hàng năm cho các tập thể đảm bảo 03 tiêu chuẩn quy định tại Điều 25, 26 của Luật TĐKT. Các tập thể thuộc đối tượng xét Cờ: Cục Thuế các tỉnh, thành phố, các đơn vị cấp Vụ, Cục, Trường thuộc Tổng cục. Các tập thể được đề nghị xét Cờ thi đua Chính phủ có ít nhất 1 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ trong 03 năm liền kề trước năm đề nghị.
3.3. Lưu ý khi xét khen:
- Tập thể Cục Thuế đề nghị Bộ công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc và hình thức khen thưởng từ Giấy khen Tổng cục Thuế trở lên phải căn cứ kết quả hoàn thành dự án thu ngân sách; thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra nội bộ đã xây dựng từ đầu năm, đạt tỷ lệ quản lý nợ theo quy định của Tổng cục Thuế; Đơn vị không có đơn thư khiếu nại tố cáo.
- Tập thể Đội Thuế chỉ xét khen hình thức Lao động tiên tiến và Giấy khen của Cục trưởng Cục Thuế.
- Tập thể Phòng, Vụ chỉ xét khen đến Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
- Tập thể, cá nhân đề nghị khen cao phải đảm bảo điều kiện về số lần đạt Bằng khen Bộ (UBND tỉnh, thành phố), Cờ thi đua Bộ (UBND tỉnh, thành phố), TTLĐXS. Cụ thể:
+ Tập thể, cá nhân khi đề nghị Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ít nhất đạt 01 lần BK Bộ Tài chính (đối với tập thể), ít nhất đạt 02 lần BK Bộ Tài chính (đối với cá nhân).
+ Tập thể đề nghị Huân chương Lao động hạng Ba đạt 01 lần Cờ Bộ (hoặc 01 lần BK CP); Huân chương LĐ hạng Nhì đạt 01 lần Cờ của Bộ, 01 lần Cờ UBND tỉnh hoặc 01 lần Cờ Chính phủ; Huân chương LĐ hạng Nhất đạt 03 lần Cờ Bộ (hoặc 02 lần cờ Bộ, 01 lần Cờ UBND tỉnh) hoặc 02 lần Cờ Chính phủ);
+ Danh hiệu TTLĐSX: do Bộ Tài chính công nhận và là cơ sở để trình hình thức khen cao cho tập thể. Do vậy để đảm bảo tiến độ trình khen, ngay từ cuối tháng 12/2011, Cục Thuế các tỉnh, thành phố tổ chức xét và trình Tổng cục những tập thể đủ tiêu chuẩn đồng thời gửi hồ sơ trình khen về Tổng cục đảm bảo thời gian quy định tại điểm 8 công văn này;
+ Danh hiệu CSTĐ cơ sở: Do Cục Thuế công nhận và là điều kiện để trình khen cho cá nhân đủ tiêu chuẩn khen từ Giấy khen Tổng cục Thuế trở lên. Vì vậy Cục Thuế các tỉnh, thành phố tiến hành bình xét những cá nhân đủ tiêu chuẩn khen cao từ cuối tháng 12/2011 để ra quyết định công nhận chiến sỹ thi đua cơ sở cho cá nhân đủ tỷ lệ phiếu bầu đồng thời trình Tổng cục xét khen đúng thời gian quy định.
4. Định hướng lựa chọn tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc để trình khen thưởng:
Để tạo thuận lợi cho các Cục Thuế khi lựa chọn tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc trong số tập thể, cá nhân đủ điều kiện để trình khen thưởng, Tổng cục Thuế định hướng căn cứ xác định “tiêu biểu, xuất sắc” như sau:
* Tập thể:
- Khen thưởng cấp Tổng cục Thuế (Giấy khen của Tổng cục trưởng): đạt danh hiệu TTLĐXS. Có ít nhất 01 sáng kiến được HĐSK Cục Thuế trở lên công nhận.
- Khen thưởng cấp Bộ Tài chính (Bằng khen của Bộ trưởng): Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật thi đua khen thưởng và mỗi năm có ít nhất 01 sáng kiến được HĐSK Cục Thuế trở lên công nhận, trong đó có 01 sáng kiến đạt loại khá. Năm trước năm đề nghị đạt giấy khen Tổng cục Thuế.
- Khen thưởng cấp Nhà nước:
+ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật thi đua khen thưởng và có ít nhất 01 sáng kiến đạt loại giỏi cấp Cục Thuế trở lên.
+ Huân chương LĐ hạng Ba: Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật thi đua khen thưởng và có ít nhất 01 sáng kiến được Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế trở lên công nhận.
+ Huân chương LĐ hạng Nhì: Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật thi đua khen thưởng và có ít nhất 01 sáng kiến đạt loại khá cấp Tổng cục Thuế trở lên.
+ Huân chương LĐ hạng Nhất: Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật thi đua khen thưởng, có ít nhất 01 sáng kiến đạt loại giỏi cấp Tổng cục Thuế trở lên.
* Cá nhân:
- Khen thưởng cấp Tổng cục Thuế (Giấy khen của Tổng cục trưởng): Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật thi đua khen thưởng và có ít nhất 01 sáng kiến được HĐSK Cục Thuế công nhận.
- Khen thưởng cấp Bộ:
+ Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật thi đua khen thưởng, mỗi năm có ít nhất 01 sáng kiến được HĐSK Cục Thuế công nhận, trong đó có 01 sáng kiến đạt loại khác. Năm trước năm đề nghị được giấy khen Tổng cục Thuế.
+ Chiến sỹ thi đua ngành Tài chính: Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật thi đua khen thưởng, trong thời gian đó có ít nhất 01 sáng kiến được Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính công nhận.
- Khen thưởng cấp Nhà nước:
+ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật thi đua khen thưởng, có ít nhất 01 sáng kiến được HĐSK Tổng cục Thuế công nhận.
+ Chiến sỹ Thi đua toàn quốc: Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật thi đua khen thưởng, có 02 sáng kiến được Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính công nhận, trong đó có ít nhất 01 sáng kiến đạt loại giỏi cấp Tổng cục Thuế. (Riêng đối với trường hợp đề nghị CSTĐTQ năm 2011: có ít nhất 01 sáng kiến được Tổng cục Thuế xếp loại giỏi và được Bộ Tài chính công nhận).
+ Huân chương Lao động hạng Ba: Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật thi đua khen thưởng, có ít nhất 01 sáng kiến được HĐSK Tổng cục Thuế trở lên công nhận. Được tặng Bằng khen của Thủ tướng CP 2 năm trước năm đề nghị Huân chương.
+ Huân chương Lao động hạng Nhì: Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật thi đua khen thưởng, có ít nhất 01 sáng kiến đạt loại khá cấp Tổng cục Thuế trở lên.
+ Huân chương Lao động hạng Nhất: Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật thi đua khen thưởng. Có ít nhất 01 sáng kiến đạt loại giỏi cấp Tổng cục Thuế, có sáng kiến được Bộ Tài chính công nhận.
Các nội dung nêu trên được cụ thể hóa tại Biểu vận dụng xét khen thưởng thi đua năm 2011 (đính kèm).
5. Về thủ tục hiệp y khen thưởng cao đối với đơn vị và người đứng đầu đơn vị:
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ trình khen cao đối với tập thể và người đứng đầu đơn vị, để đẩy nhanh tiến độ trình khen, đơn vị chủ động có văn bản xin xác nhận của Ủy ban nhân dân phường nơi Cục Thuế, Chi cục Thuế đóng trụ sở hoặc nơi cư trú của Cục trưởng, Chi cục trưởng Chi cục Thuế về việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trên địa bàn và tham gia các phong trào của địa phương (trừ các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục và các phòng thuộc Cục Thuế).
6. Hoàn thiện báo cáo thành tích, hồ sơ thủ tục xét tặng:
- Tất cả các bản kê khai thành tích của cá nhân và tập thể khi trình khen cao, phải bổ sung kịp thời các danh hiệu và hình thức khen thưởng của năm đang xét (danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc đối với tập thể, danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở đối với cá nhân) để đảm bảo tính liên tục và đầy đủ trong báo cáo khen thưởng. Khi thống kê thành tích cần ghi rõ số Quyết định, ngày tháng năm ra quyết định để thuận lợi cho công tác thẩm định tại từng cấp trình.
- Hồ sơ, thủ tục xét khen cao yêu cầu phải có Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng thi đua khen thưởng cấp trình gửi về Tổng cục Thuế. Hội đồng TĐKT các cấp tự quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc lựa chọn 02 hình thức (biểu quyết, hoặc bỏ phiếu). Tỷ lệ đồng ý đạt từ 70% trở lên.
- Hồ sơ khen thưởng: đảm bảo đúng hướng dẫn của Tổng cục Thuế.
(Mẫu tờ trình và hồ sơ đề nghị khen thưởng được hướng dẫn cụ thể và đính kèm theo công văn này).
Trường hợp sai quy định, Tổng cục Thuế trả về đơn vị để làm lại. Nếu chậm thời gian, ảnh hưởng tới tiến độ xét và kết quả khen thưởng thi đua, đơn vị làm sai tự chịu trách nhiệm.
7. Các vấn đề khác
- Chỉ tính trừ 1 lần không xem xét khen thưởng đối với một số đối tượng (cá nhân, tập thể) tại năm có xảy ra vi phạm bị xử phạt hành chính hoặc bị kỷ luật. Trường hợp xảy ra vi phạm sau thời điểm bình xét và đang trong thời điểm trình, thì sẽ để lại; trường hợp đã có quyết định khen thưởng, sẽ báo cáo cấp có thẩm quyền để thu hồi.
- Trường hợp ốm đau quá thời gian quy định (khác với trường hợp nghỉ việc trên 40 ngày). Trường hợp nghỉ sinh con và các trường hợp nghỉ từ 40 ngày trở xuống đơn vị xem xét mức độ thành tích và thời gian công tác còn lại trong 1 năm để đề nghị khen.
- Tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua khen thưởng.
8. Thời gian tiếp nhận nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng thi đua năm 2011:
Để đảm bảo thời gian nộp hồ sơ khen thưởng theo quy định của Bộ Tài chính đồng thời đẩy nhanh tiến độ trình khen ở các cấp, các Cục Thuế triển khai tổng kết công tác thi đua khen thưởng, bình xét khen thưởng thi đua năm 2011 và hoàn thiện hồ sơ gửi về Tổng cục Thuế. Thời gian quy định như sau:
- Báo cáo tổng kết công tác thi đua khen thưởng gửi về Tổng cục trước ngày 20/01/2012.
- Tờ trình đề nghị công nhận tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua toàn quốc và Chiến sỹ thi đua toàn ngành Tài chính, Cờ Thi đua của Chính phủ, Bộ Tài chính chậm nhất vào ngày 10/01/2012 (Hồ sơ gửi gồm: tờ trình, danh sách và trích ngang thành tích);
- Tờ trình đề nghị tặng Huân chương các hạng, Bằng khen Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 20/01/2012 (Hồ sơ gửi gồm: tờ trình, danh sách và trích ngang thành tích);
- Tờ trình đề nghị các hình thức khen còn lại chậm nhất vào ngày 30/01/2012;
- Đối với báo cáo thành tích, tóm tắt thành tích khen cao chậm nhất ngày 20/2/2012.
Hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi qua đường bưu điện về Tổng cục Thuế đồng thời gửi file qua thư điện tử theo địa chỉ: Vụ Tổ chức cán bộ (TCT).
Căn cứ công văn này, đề nghị các Cục Thuế khẩn trương triển khai thực hiện. Nếu có vướng mắc, phản ánh về Tổng cục Thuế để có hướng dẫn bổ sung.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BIỂU QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
XÉT KHEN THƯỞNG THI ĐUA NĂM 2011
(Kèm theo Công văn số 4194/TCT-TCCB ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Tổng cục Thuế)
I. HÌNH THỨC KHEN
Hình thức đề nghị | Tập thể đạt Danh hiệu LĐ xuất sắc | Cá nhân đạt Danh hiệu CSTĐ cơ sở | Quá trình khen |
Giấy khen TCT | Năm 2011 | Năm 2011 | Có ít nhất 01 sáng kiến được Hội đồng SKCT Cục thuế, (Tổng cục Thuế) công nhận. Năm 2010: đã được tặng Huân chương hoặc BK Chính phủ, hoặc BK BTC |
Bằng khen Bộ Tài chính | Năm 2010, 2011 | Năm 2010, 2011 | - Năm 2010: Giấy khen Tổng cục Thuế (Lưu ý: Những trường hợp năm 2010 đã được các hình thức khen từ Bộ trở lên đều không xét BK Bộ TC năm 2011); * Mỗi năm có 01 sáng kiến được HĐSK Cục Thuế trở lên công nhận, trong đó có sáng kiến đạt loại khá. |
Bằng khen Chính phủ | 3 năm liên tục từ 2009 - 2011 | 5 năm liên tục từ 2007 - 2011 | - Tập thể: Trong 2 năm 2009 - 2010 có 1 lần được Bằng khen Bộ và 1 lần Giấy khen Tổng cục. Có ít nhất 01 sáng kiến đạt loại giỏi cấp Cục Thuế trở lên. - Cá nhân: có 2 Bằng khen Bộ + 2 GK Tổng cục Thuế. Có ít nhất 01 sáng kiến được Tổng cục Thuế công nhận. |
Huân chương Lao động hạng Ba | 5 năm liên tục từ 2007 - 2011 | 7 năm liên tục từ 2005 đến 2011 | - Tập thể: Từ năm 2007 đến 2011 có ít nhất 01 sáng kiến được Tổng cục Thuế trở lên công nhận và đạt 1 trong 2 điều kiện sau: + Có 2 lần được tặng Bằng khen Bộ Tài chính. Những năm còn lại được tặng Giấy khen Tổng cục Thuế. 1 lần được tặng Cờ Thi đua của Bộ Tài chính. + Có ít nhất 1 lần được tặng Bằng khen Bộ Tài chính. Những năm còn lại được tặng Giấy khen Tổng cục Thuế. Năm 2009 được tặng Bằng khen của TTCP. - Cá nhân: năm 2009: BK của TTCP, 2 lần Bằng khen Bộ, Các năm còn lại được GK TCT. Năm 2005 là CSTĐCS do Tổng cục Thuế công nhận. Có ít nhất 01 sáng kiến được Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế trở lên công nhận. |
Huân chương Lao động hạng Nhì | 5 năm liên tục từ 2007 - 2011 | 6-7 năm liên tục từ 2005 đến 2011 | - Tập thể: 2006: HCLĐ hạng Ba; 2008, 2010: Bằng khen Bộ Tài chính; 2007, 2009: Giấy khen Tổng cục; 02 lần Cờ thi đua Bộ Tài chính (hoặc 01 lần Cờ Bộ, 01 lần Cờ thi đua của UBND tỉnh, thành phố) hoặc 01 lần Cờ thi đua Chính phủ. Có ít nhất 01 sáng kiến đạt loại khá cấp Tổng cục Thuế. - Cá nhân: Đạt 1 trong 2 điều kiện sau: + 2005: HCLĐ hạng ba. Từ 2006 - 2011 có ít nhất 01 sáng kiến đạt loại khá cấp Tổng cục Thuế trở lên. Có 02 lần CSTĐ ngành Tài chính; 2006, 2008, 2010: GK TCT; 2007, 2009: BK BTC. + 2004: HCLĐ hạng ba. Từ 2005 - 2011 có ít nhất 01 sáng kiến đạt loại khá cấp Tổng cục Thuế trở lên, 2005: CSTĐCS do Tổng cục Thuế công nhận. 2005, 2007, 2010: GK TCT; 2006, 2008: BKB; 2009: BK TTCP. |
Huân chương Lao động hạng Nhất | 5 năm liên tục từ 2007 - 2011 | 6 năm liên tục từ 2006 đến 2011 | - Tập thể: 2006: HCLĐ hạng Nhì; 2008, 2010: Bằng khen Bộ Tài chính; 2007, 2009: Giấy khen Tổng cục; 03 lần Cờ thi đua Bộ (hoặc 02 Cờ Bộ, 01 lần Cờ UBND tỉnh) hoặc 02 lần Cờ thi đua Chính phủ. Có ít nhất 01 sáng kiến đạt loại giỏi cấp Tổng cục Thuế trở lên. - Cá nhân: 2005: HCLĐ hạng Nhì; từ 2007 đến 2010 được tặng danh hiệu CSTĐ Toàn quốc: Năm 2007, 2009: BK Bộ; Năm 2006, 2008, 2010: Giấy khen Tổng cục Thuế. Có ít nhất 01 sáng kiến đạt loại giỏi cấp Tổng cục Thuế, có sáng kiến được Bộ Tài chính công nhận. |
II. DANH HIỆU THI ĐUA:
Danh hiệu đề nghị | Cấp khen | Tiêu chuẩn | |
Tập thể | 1. Lao động tiên tiến | Cục thuế (Tổng cục Thuế) | Căn cứ kết quả xếp loại thi đua hàng quý theo quy định tại các Quyết định số: 123/QĐ-TCT ngày 27/01/2011 của Tổng cục Thuế về việc ban hành “Quy định về tiêu chí đánh giá kết quả thi đua đối với tập thể, cá nhân thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” (đối với Cục Thuế); Quyết định số 203/QĐ-TCT ngày 25/02/2011 về việc ban hành “Quy định về tiêu chí đánh giá kết quả thi đua đối với tập thể, cá nhân thuộc Cơ quan Tổng cục Thuế” để bình chọn theo quy định. |
2. Lao động xuất sắc | Bộ Tài chính | Là tập thể lao động tiên tiến, đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại điều 27 Luật Thi đua khen thưởng - Có 01 sáng kiến được Hội đồng sáng kiến Cục Thuế trở lên công nhận. | |
3. Cờ thi đua Bộ Tài chính | Bộ Tài chính | Có thành tích nổi bật trong năm 2011, có biện pháp, sáng kiến được áp dụng và mang lại hiệu quả cao | |
4. Cờ thi đua Chính phủ | Chính phủ | Có thành tích nổi bật trong năm 2011, có biện pháp, sáng kiến được áp dụng và mang lại hiệu quả cao, được toàn ngành áp dụng học tập. | |
5. Anh hùng Lao động | Chủ tịch nước | Tặng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Nội bộ đoàn kết tốt, tổ chức Đảng, Đoàn thể trong sạch vững mạnh. Có ít nhất 02 sáng kiến đạt loại giỏi cấp Tổng cục Thuế. | |
Cá nhân | 1. Lao động tiên tiến | Cục thuế | Căn cứ kết quả xếp loại thi đua hàng quý theo quy định tại các Quyết định số: 123/QĐ-TCT ngày 27/01/2011 của Tổng cục Thuế về việc ban hành “Quy định về tiêu chí đánh giá kết quả thi đua đối với tập thể, cá nhân thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” (đối với Cục Thuế); Quyết định số 203/QĐ-TCT ngày 25/02/2011 về việc ban hành “Quy định về tiêu chí đánh giá kết quả thi đua đối với tập thể, cá nhân thuộc Cơ quan Tổng cục Thuế” để bình chọn theo quy định. |
2. CSTĐ cơ sở | Cục thuế | Tiêu biểu trong số cá nhân đạt danh hiệu LĐTT; Có sáng kiến được Hội đồng sáng kiến Cục Thuế (Tổng cục Thuế) lên công nhận. | |
3. CSTĐ ngành Tài chính | Bộ Tài chính | - Là người tiêu biểu xuất sắc nhất trong số những cá nhân có 3 năm (2009, 2010, 2011) liên tục đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở. - Có ít nhất 01 Sáng kiến được Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính công nhận. | |
4. CSTĐ Toàn quốc | Chính phủ | - Là người tiêu biểu xuất sắc nhất trong số cá nhân đạt CSTĐ ngành Tài chính năm 2007 & 2010; năm 2011: đạt CSTĐCS. - Có ít nhất 01 sáng kiến được Tổng cục Thuế xếp loại giỏi và được Bộ Tài chính công nhận. | |
5. Anh hùng Lao động | Chủ tịch nước | Cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Trung thành với tổ quốc Việt Nam XHCN, có đạo đức, phẩm chất cách mạng; Có ít nhất 02 sáng kiến đạt loại giỏi cấp Tổng cục Thuế và được Bộ Tài chính công nhận. |
Mẫu số 01
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTR-CT | ….., ngày … tháng … năm … |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác thuế
Kính gửi: Tổng cục Thuế
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Căn cứ thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2011 và liên tục nhiều năm trước đó, HĐTĐKT Cục Thuế đã tiến hành họp xét đề nghị khen thưởng năm 2011 (có biên bản kèm theo). Kết quả cụ thể như sau:
Tổng số đề nghị xem xét khen của Chi cục Thuế và các phòng đề nghị lên là: ….. tập thể,….. cá nhân. Kết quả họp xét:
Đủ điều kiện trình khen: tổng số … tập thể, … cá nhân. Cơ cấu trình khen:
- Tập thể chiếm …%/tổng số tập thể hiện có (không tính tổ, đội). Trong đó tổng số Chi cục Thuế đề nghị khen là … chiếm … % trên Tổng số Chi cục …% trên tổng số tập thể toàn Cục; Tổng số Phòng đề nghị khen là … phòng, chiếm …%/tổng số phòng …% trên tập thể toàn Cục:
- Đối với cá nhân chiếm …%/tổng số biên chế và hợp đồng theo NĐ 68. Trong đó có:
+ X Lãnh đạo Cục chiếm …%/tổng số lãnh đạo Cục, …% trên tổng số cán bộ toàn Cục;
+ Y Lãnh đạo Chi cục chiếm …%/tổng số lãnh đạo Chi cục, …% trên tổng số cán bộ toàn Cục;
+ Z Lãnh đạo Phòng chiếm …%/tổng số lãnh đạo phòng, …% trên tổng số cán bộ toàn Cục;
+ G Lãnh đạo tổ, đội chiếm …%/tổng số lãnh đạo Tổ, đội, …% trên tổng số cán bộ toàn Cục;
- Tập thể Lao động xuất sắc tổng số đề nghị … tập thể, chiếm …% so với Tổng số tập thể hiện có (không tính tổ, đội)
- Chiến sỹ thi đua ngành Tài chính tổng số đề nghị ….. cá nhân, chiếm …% so với tổng số biên chế và hợp đồng theo NĐ 68
- Huân chương Lao động hạng nhất cho … tập thể chiếm …%. Tổng số tập thể hiện có, ….. cá nhân, chiếm …% so với tổng số biên chế và hợp đồng theo NĐ 68
- Huân chương Lao động hạng nhì cho ….. tập thể chiếm…%. Tổng số tập thể hiện có, …… cá nhân, chiếm …% so với tổng số biên chế và hợp đồng theo NĐ 68
- Huân chương lao động hạng ba cho ….. tập thể chiếm …%. Tổng số tập thể hiện có, ….. cá nhân, chiếm …% so với tổng số biên chế và hợp đồng theo NĐ 68.
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho … tập thể chiếm…%. Tổng số tập thể hiện có, ….. cá nhân, chiếm …% so với tổng số biên chế và hợp đồng theo NĐ 68
- Bằng khen Bộ Tài chính cho ….. tập thể chiếm …%. Tổng số tập thể hiện có, ….. cá nhân, chiếm …% so với tổng số biên chế và hợp đồng theo NĐ 68
- Giấy khen của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế cho … tập thể chiếm …%. Tổng số tập thể hiện có, …… cá nhân, chiếm …% so với tổng số biên chế và hợp đồng theo NĐ 68
Chưa đủ điều kiện nhưng vận dụng trình khen:
Tổng số có ….. cá nhân vận dụng xét khen do chuẩn bị nghỉ hưu (hoặc có thành tích đặc biệt xuất sắc, hoàn cảnh, môi trường thực hiện nhiệm vụ …). Cụ thể:
1. Ông Nguyễn Văn A, Chi cục trưởng. Chi cục Thuế … đề nghị Huân chương LĐ hạng Ba, nhưng thiếu 01 năm không đạt danh hiệu CSTĐCS (hoặc …) - tháng 2/2012 nghỉ hưu;
2. Bà Trần Thị B, …. Đề nghị Huân chương LĐ hạng Nhì, nhưng thiếu sáng kiến cải tiến Tổng cục Thuế công nhận - nghỉ hưu tháng 4/2012
3. …..
4. …..
Chưa đủ điều kiện để lại chưa khen hoặc chuyển Cục Thuế khen:
… tập thể, ….. cá nhân.
Tổng số trình Tổng cục khen cụ thể như sau:
I. Danh hiệu thi đua:
1. … Tập thể Lao động xuất sắc
2. … Chiến sỹ thi đua ngành Tài chính.
II. Hình thức khen thưởng:
1. …. Huân chương Lao động hạng nhất cho … tập thể, … cá nhân.
2. …. Huân chương Lao động hạng nhì cho … tập thể, … cá nhân.
3. …. Huân chương Lao động hạng ba cho … tập thể, … cá nhân.
4. …. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho … tập thể, … cá nhân.
5. …. Bằng khen Bộ Tài chính cho … tập thể, … cá nhân.
6. …. Giấy khen của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế cho … tập thể,… cá nhân.
(danh sách đính kèm)
Trình Tổng cục xem xét quyết định.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 01/BC/TĐKT/2011
BỘ TÀI CHÍNH
Đơn vị ……………
BÁO CÁO SÁNG KIẾN, CẢI TIẾN
Theo tiêu chuẩn danh hiệu Chiến sỹ thi đua ……………
(Kèm theo Công văn số 15258/BTC-TĐKT ngày 10/11/2011 của Bộ Tài chính)
1- Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người có sáng kiến (hoặc không quá 5 người)
.........................................................................................................................
2- Tên sáng kiến/cải tiến/đề tài:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3- Khái quát đặc điểm, tình hình trước khi có sáng kiến:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
4- Mô tả nội dung sáng kiến:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
5- Thời gian đã áp dụng, hiệu quả và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày … tháng … năm ……… | Thủ trưởng đơn vị |
Một số lưu ý:
- Yêu cầu “Báo cáo sáng kiến” cần đầy đủ nội dung, ngắn gọn, súc tích; đối với cấp cơ sở độ dài trong khuôn khổ 01 trang giấy khổ A4; cấp ngành không quá 2 trang; cấp toàn quốc không quá 3 trang. Trường hợp là Đề tài nghiên cứu, cần có tóm tắt đề tài khoảng 1 trang và bản sao Quyết định nghiệm thu đề tài hoặc công nhận đề tài kèm theo hồ sơ đề nghị khen thưởng.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ ký xác nhận sau khi Hội đồng sáng kiến cấp đơn vị công nhận, Hội đồng thi đua khen thưởng của đơn vị bình xét, đề nghị.
- Các cá nhân công tác tại các Vụ, Cục thuộc cơ quan Bộ và tại các đơn vị theo quy định tại tiết c, khoản 4.4, điểm 4 của văn bản hướng dẫn tổng kết TĐKT năm 2010 thì gửi “Báo cáo sáng kiến” kèm theo hồ sơ đề nghị khen thưởng về Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ (Vụ TĐKT).
- Đối với các Tổng cục và tương đương (Thuế, Hải quan, KBNN, DTQG, UBCK, Tập đoàn Bảo Việt, …), cấp nào ký Quyết định công nhận Chiến sỹ thi đua cơ sở thì lưu giữ Báo cáo sáng kiến của cá nhân tại cấp đó. Khi trình Bộ xét công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Tài chính, trong hồ sơ báo cáo thành tích có nội dung ghi tên sáng kiến của cá nhân được công nhận, đề nghị; không phải gửi báo cáo sáng kiến về Bộ.
- Hồ sơ đề nghị phong tặng Chiến sỹ thi đua toàn quốc, yêu cầu gửi kèm theo Báo cáo sáng kiến đã được Hội đồng sáng kiến cấp trình thông qua, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận, đóng dấu.
Mẫu số 02
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Kèm theo công văn số /CT-TCCB ngày tháng năm của Cục Thuế tỉnh …)
A. Danh hiệu thi đua:
I. Cờ Thi đua của Bộ Tài chính: 1
1. Chi cục Thuế quận (huyện) A.
II. Tập thể lao động xuất sắc: 6
1. Cục Thuế tỉnh A
2. Phòng Kiểm tra thuế số 1
3. Phòng Tin học
4. Chi cục Thuế thị xã …
5. Chi cục Thuế huyện B
III. Chiến sỹ thi đua ngành Tài chính: 2
1. Ông Đoàn Văn A, Phó cục trưởng
2. Ông Phan Hải Hà, Phó trưởng phòng, Phòng Kê khai và kế toán thuế
B. Hình thức khen thưởng:
I. Huân chương Lao động:
1. Huân chương lao động hạng nhất: 1
1. Ông Nguyễn Văn A, Chi cục trưởng, Chi cục Thuế thị xã A.
2. Huân chương lao động hạng nhì: 1
1. Bà Nguyễn Thị N, Trưởng phòng, Phòng Tổ chức cán bộ.
3. Huân chương lao động hạng ba: 2
1. Bà Lê Thanh M, Phó trưởng phòng, Phòng Tổ chức cán bộ
2. Ông Lê Thanh H, Đội trưởng, Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế thuộc Chi cục Thuế thị xã A.
II. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 10
Tập thể: 03
1. Cục Thuế tỉnh A
2. Phòng Kiểm tra thuế số 1
3. Chi cục Thuế huyện B
Cá nhân: 6
1. Ông Nguyễn Thanh B, Phó cục trưởng
2. Ông Phan Minh H, Phó trưởng phòng, Phòng Kê khai và kế toán thuế
3. Ông Đoàn Minh K, Chuyên viên, Phòng Kê khai và kế toán thuế
4. Bà Đỗ Thị C, Chuyên viên, Phòng Kiểm tra thuế số 1
5. Ông Hoàng Thanh H, Chi cục trưởng, Chi cục Thuế huyện A
6. Bà Nguyễn Thị M, Đội trưởng Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế và nghiệp vụ quản lý thuế thuộc Chi cục Thuế huyện C.
III. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 4
Tập thể: 2:
1. Phòng Kiểm tra thuế số 2
2. Chi cục Thuế thị xã A.
Cá nhân: 2:
1. Bà Đặng Thị Thu T, Phó chi cục trưởng, Chi cục Thuế huyện B
2. Ông Lê Văn B, Chi cục trưởng, Chi cục Thuế huyện B.
IV. Giấy khen của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế: 25:
(danh sách đề nghị Huân chương lao động và Giấy khen của Tổng cục Thuế ghi tương tự như các mẫu trên).
Lưu ý:
- Không được viết tắt. Chú ý viết đúng chính tả, viết hoa đúng những từ trong mẫu, chú ý viết hoa (cụm từ Chi cục Thuế và Cục Thuế).
- Viết đầy đủ chức danh và đơn vị như mẫu trên
- Danh sách đề nghị khen thưởng thực hiện trên khổ giấy A4, trong môi trường word, không kẻ bảng biểu.
(đúng mẫu từ dấu chấm, phẩy và viết hoa, xuống dòng)
Mẫu số 03
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH …
TRÍCH NGANG THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TẶNG BẰNG KHEN
(HOẶC: ĐỀ NGHỊ TẶNG HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG …; CHIẾN SỸ THI ĐUA TOÀN QUỐC; CHIẾN SỸ THI ĐUA NGÀNH TÀI CHÍNH; BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH)
(Mỗi hình thức khen làm 1 bản trích ngang riêng)
(Kèm theo công văn số ngày tháng năm 201… của Cục Thuế tỉnh B)
DANH SÁCH VÀ TRÍCH NGANG |
1. Phòng Thanh tra thuế - Quá trình khen thưởng: Năm 2009: TTLĐXS (QĐ số 1234/QĐ-BTC ngày 15/5/200 …), Bằng khen Bộ Tài chính (QĐ số 1235/QĐ-BTC ngày 16/6/200 …) Năm 2010: TTLĐXS (QĐ số 1221/QĐ-BTC ngày 14/5/200 …), GK Tổng cục Thuế (QĐ số 145/QĐ-TCT ngày 14/4/200 …) Năm 2011: TTLĐXS (QĐ số 1113/QĐ-BTC ngày 22/4/200…), BK Bộ Tài chính (QĐ số 1212/QĐ-BTC ngày 10/4/200 …) - Xếp loại tổ chức đoàn thể: (tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên….) được công nhận trong sạch vững mạnh - Sáng kiến, cải tiến được ……… (Tổng cục Thuế, Cục Thuế) công nhận đạt loại (khá, giỏi, Tb) tại quyết định số , ngày tháng năm … 2. Chi cục Thuế huyện Tam Nông. - Quá trình khen thưởng: Năm 2009: TTLĐXS (QĐ số 1234/QĐ-BTC ngày 15/5/200 …), Bằng khen Bộ Tài chính (QĐ số 1235/QĐ-BTC ngày 16/6/200 …) Năm 2010: TTLĐXS (QĐ số 1221/QĐ-BTC ngày 14/5/200 …), GK Tổng cục Thuế (QĐ số 145/QĐ-TCT ngày 14/4/200 …) Năm 2011: TTLĐXS (QĐ ……/QĐ-BTC ngày / /200 …) - Xếp loại tổ chức đoàn thể: (tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên….) được công nhận trong sạch vững mạnh - Sáng kiến, cải tiến được ……… (Tổng cục Thuế, Cục Thuế) công nhận đạt loại (khá, giỏi, Tb) tại quyết định số , ngày tháng năm … 3. Ông Nguyễn Văn A, Chuyên viên phòng Tổ chức cán bộ - Quá trình khen thưởng: Năm 2007: CSTĐCS (QĐ 123/QĐ-CT ngày 20/2/200 …), GK Tổng cục Thuế (QĐ 289/QĐ-TCT ngày 30/4/200 …) Năm 2008: CSTĐCS (QĐ 123/QĐ-CT ngày 20/2/200 …), BK Bộ Tài chính (QĐ 1421/QĐ-BTC ngày 26/5/200 …) Năm 2009: CSTĐCS (QĐ 123/QĐ-CT ngày 20/2/200 …), CSTĐ ngành TC (QĐ 1652/QĐ-BTC ngày 20/5/200 …), GK Tổng cục Thuế (QĐ 245/QĐ-TCT ngày 30/5/200 ….) Năm 2010: CSTĐCS (QĐ 123/QĐ-CT ngày 20/2/200 …), BK Bộ Tài chính (QĐ 1441/QĐ-BTC ngày 26/3/200 …) Năm 2011: CSTĐCS (QĐ 123/QĐ-CT ngày 20/2/200 …) - Xếp loại tổ chức đoàn thể: (tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên …) được công nhận trong sạch vững mạnh - Sáng kiến, cải tiến được ……… (Tổng cục Thuế, Cục Thuế) công nhận đạt loại (khá, giỏi, Tb) tại quyết định số , ngày tháng năm … |
Lưu ý:
- Trích ngang thành tích thực hiện trên khổ giấy A4, trong môi trường word, không làm trên Excel, thực hiện trong 01 ô (như mẫu trên) để tiện cho việc tổng hợp của Tổng cục
- Khai trích ngang đúng tuần tự thời gian: năm xa nhất khai trước, năm gần hơn khai sau đến năm hiện tại.
- Sáng kiến có đồng tác giả là sáng kiến của tập thể
Mẫu số 04
TÓM TẮT THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TẶNG BẰNG KHEN (HOẶC ĐỀ NGHỊ NHÀ NƯỚC TẶNG HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG …)
Ông Lê Hữu B, Đội trưởng Đội Nghiệp vụ - Dự toán thuộc Chi cục Thuế huyện A, Cục Thuế tỉnh …., Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
1. Quá trình khen thưởng qua các năm và xếp loại đảng, đoàn thể.
Năm 2009: TTLĐXS (QĐ số 1234/QĐ-BTC ngày 15/5/200 …), Bằng khen Bộ Tài chính (QĐ số 1235/QĐ-BTC ngày 16/6/200 …)
Năm 2010: TTLĐXS (QĐ số 1221/QĐ-BTC ngày 14/5/200 …), GK Tổng cục Thuế (QĐ số 145/QĐ-TCT ngày 14/4/200 …)
Năm 2011: TTLĐXS (QĐ …/QĐ-BTC ngày / /200…)
Xếp loại tổ chức đoàn thể: (tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên …) được công nhận trong sạch vững mạnh
(nếu là cán bộ quản lý phải nêu rõ các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng lĩnh vực quản lý đã đạt được).
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao trong 5 năm. (tóm tắt)
3. Những sáng kiến, cải tiến của bản thân được đơn vị, ngành áp dụng có hiệu quả trong 5 năm:
- Sáng kiến, cải tiến được ………. (Tổng cục Thuế, Cục Thuế) công nhận đạt loại khá tại quyết định số , ngày tháng năm
- …………………………..
4. Kết quả học tập chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao trình độ của bản thân.
5. Về chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và 10 điều kỷ luật của cán bộ thuế, các quy chế công tác của ngành.
(Chú ý: Tóm tắt thành tích trình bày đúng theo mẫu; chỉ viết trong khoảng từ 2 trang A4, cỡ chữ 14).
mục 1. quá trình khen thưởng phải khớp với trích ngang và báo cáo thành tích)
+ Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu số 05
CỤC THUẾ TỈNH B | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Huyện (thị trấn …) ngày tháng năm |
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (HUÂN CHƯƠNG, BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, CỜ THI ĐUA CỦA CHÍNH PHỦ, CỜ THI ĐUA CỦA BỘ TÀI CHÍNH, BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH)
Chi cục Thuế huyện A thuộc Cục Thuế tỉnh B, Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
I. Sơ lược đặc điểm, tình hình:
1- Đặc điểm, tình hình:
- Quá trình thành lập, địa điểm trụ sở chính:
- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: Phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ …); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội).
2- Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. Thành tích đạt được:
1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (1).
2- Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (2).
III. Các hình thức đã được khen thưởng: (3).
Xác nhận của Cục Thuế tỉnh B
| Xác nhận của Chi cục Thuế huyện A |
Tổng cục Thuế xác nhận | Bộ Tài chính xác nhận
|
Ghi chú:
- Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
- (1): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm … trước thời điểm đề nghị).
- (2): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội; từ thiện …
- (3): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 06
CỤC THUẾ TỈNH B | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Huyện (thị trấn …) ngày tháng năm |
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)
Ông Lê Hữu B, Đội trưởng Đội Nghiệp vụ - Dự toán thuộc Chi cục Thuế huyện A, Cục Thuế tỉnh …, Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
(ghi rõ đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược lý lịch:
- Sinh ngày, tháng, năm:
- Quê quán (3):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
II- Thành tích đạt được:
1- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2- Sơ lược thành tích của đơn vị (4):
3- Thành tích đạt được của cá nhân (5):
III- Các hình thức đã được khen thưởng: (6)
Chi cục trưởng Chi cục Thuế huyện A | Người báo cáo thành tích |
| |
Tổng cục Thuế xác nhận | Bộ Tài chính xác nhận |
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc Lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và 02 năm đối với Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
- (4): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị. Lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương.
- (5): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương; đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- (6): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
+ Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v….
+ Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
- Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
- Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.