Công văn 4203/TCT-CS

Công văn 4203/TCT-CS năm 2014 về biên lai thu lệ phí đăng ký xe do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4203/TCT-CS năm 2014 biên lai thu lệ phí đăng ký xe


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4203/TCT-CS
V/v: Biên lai thu lệ phí đăng ký xe.

Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2051/C67-P4 ngày 23/06/2014 của Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - Đường sắt phản ánh một số vướng mắc về chứng từ nộp lệ phí trước bạ và Biên lai thu lệ phí đăng ký xe. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước quy định:

+ Tại điểm 1.2, khoản 1, Điều 2:

“1.2. Nội dung ghi trên chứng từ thu tiền phí, lệ phí

Các nội dung thông tin trên Biên lai phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy, bao gồm:

a) Tên loại Biên lai (in sẵn mệnh giá hoặc không mệnh giá). Mẫu Biên lai tham khảo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Ký hiệu mẫu Biên lai và k. hiệu Biên lai: Ký hiệu mẫu Biên lai là các thông tin thể hiện loại Biên lai, số liên Biên lai và số thứ tự mẫu loại Biên lai. Ký hiệu Biên lai là dấu hiệu phân biệt các Biên lai bằng hệ thống các chữ cái tiếng Việt và năm tạo Biên lai (tham khảo hướng dẫn tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư).

c) Ký hiệu thứ tự của Biên lai.

d) Liên của Biên lai: là số tờ trong cùng một số thứ tự Biên lai.

e) Tên, m. số thuế của cơ quan thu phí, lệ phí.

g) Tên loại phí, lệ phí.

h) Số tiền phí, lệ phí phải nộp (viết đồng thời bằng số và bằng chữ).

i) Ngày, tháng, năm lập Biên lai.

k) Họ tên, chữ k. của người thu tiền.

l) Tên, m. số thuế của tổ chức nhận in Biên lai (đối với trường hợp đặt in).

m) Tên, m. số thuế của tổ chức cung cấp phần mềm tự in Biên lai (đối với trường hợp tự in).

2. Nội dung không bắt buộc

Ngoài các thông tin bắt buộc phải thể hiện trên Biên lai, cơ quan thu phí, lệ phí có thể thêm lô gô, hình ảnh trang trí hoặc các thông tin khác phù hợp với pháp luật hiện hành, đảm bảo không che khuất, làm mờ các nội dung bắt buộc thể hiện trên Biên lai. Cỡ chữ của các thông tin tạo thêm không được lớn hơn cỡ chữ của các nội dung bắt buộc thể hiện trên Biên lai.”

+ Tại khoản 1 và khoản 2, Điều 3:

“1. Nguyên tắc phát hành

Cơ quan thuế, cơ quan thu phí, lệ phí được phát hành các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí đảm bảo các yêu cầu về hình thức và nội dung thông tin theo quy định tại Thông tư này dưới 2 hình thức: tự in và đặt in.

2. Trách nhiệm của cơ quan phát hành đối với việc in chứng từ thu phí, lệ phí

2.1. Đối với cơ quan Thuế

Cục Thuế đặt in Biên lai (loại không có mệnh giá) để bán cho cơ quan thu theo giá đảm bảo bù đắp chi phí in ấn, phát hành.”

- Tại Thông tư số 127/2013/TT-BTC ngày 6/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định nhiều loại mức thu tương ứng với nhiều loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đăng ký sử dụng tại các khu vực khác nhau.

Căn cứ các quy định nêu trên và để đảm bảo yêu cầu quản lý theo đề nghị của cơ quan công an, đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố thực hiện thống nhất:

- Bán loại Biên lai không có mệnh giá cho cơ quan công an để thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đối với trường hợp cơ quan công an mua Biên lai do cơ quan thuế đặt in.

- Đối với trường hợp cơ quan công an thực hiện thu lệ phí đăng ký tự phát hành Biên lai thu thì cơ quan thuế hướng dẫn cơ quan công an phát hành loại Biên lai không có mệnh giá và cơ quan công an phát hành Biên lai thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có thể thêm thông tin cần thiết cho công tác quản lý vào biên lai phát hành (như: họ tên, địa chỉ của chủ xe, nội dung thu, loại xe, biển số xe, số khung, số máy) theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục cảnh sát giao thông Đường sắt-Đường bộ;
- Vụ PC-BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Vụ Kê khai và Kế toán thuế;
- Vụ TVQT;
- Lưu: VT, CS (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4203/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4203/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/09/2014
Ngày hiệu lực29/09/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4203/TCT-CS năm 2014 biên lai thu lệ phí đăng ký xe


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4203/TCT-CS năm 2014 biên lai thu lệ phí đăng ký xe
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4203/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýCao Anh Tuấn
                Ngày ban hành29/09/2014
                Ngày hiệu lực29/09/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải, Kế toán - Kiểm toán
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 4203/TCT-CS năm 2014 biên lai thu lệ phí đăng ký xe

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 4203/TCT-CS năm 2014 biên lai thu lệ phí đăng ký xe

                        • 29/09/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 29/09/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực