Công văn 4229/TCHQ-KTTT

Công văn số 4229/TCHQ-KTTT về tham gia ý kiến dự thảo quy chế phối hợp trong công tác tổ chức thu ngân sách nhà nước do Tổng ccụ Hải quan ban hành.

Nội dung toàn văn Công văn 4229/TCHQ-KTTT tham gia ý kiến dự thảo quy chế phối hợp công tác tổ chức thu ngân sách nhà nước


BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC HẢI QUAN
******
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 4229/TCHQ-KTTT

V/v: Tham gia ý kiến dự thảo quy chế phối hợp trong công tác tổ chức thu NSNN

Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2007 

Kính gửi: Tổng cục Thuế.      

Trả lời phiếu lấy ý kiến ngày 19/07/2007 của Tổng cục Thuế về nội dung trích yếu nêu trên, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Quy định tại Điều 5 dự thảo quy chế: Thông tin cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế cung cấp cho nhau:

1. Địa chỉ, điện thoại, fax, số tài khoản tại ngân hàng (nếu có) cập nhật nhất của Đối tượng nộp thuế mà hai cơ quan thu thập được trong quá trình thực hiện quy định của Luật Quản lý thuế (khác với dữ liệu mà hai cơ quan đã cung cấp cho nhau).

- Mẫu biểu thông tin trao đổi: STT, Mã số thuế, Tên Đối tượng nộp thuế, Địa chỉ, Điện thoại, Fax, Số tài khoản, Ngân hàng nơi mở tài khoản, Ghi chú.

- Thời gian cung cấp: định kỳ hàng tháng, hàng Quý.

2. Thông tin về số thuế của Đối tượng nộp thuế đang được hoàn tại cơ quan này để khấu trừ vào số thuế đang nợ tại cơ quan kia, để tổ chức thu ngân sách nhà nước.

- Mẫu biểu thông tin trao đổi: STT, Mã số thuế, Tên Đối tượng nộp thuế, Quyết định hoàn thuế, Tờ khai được hoàn (nếu có), Số thuế được hoàn (chi tiết theo sắc thuế và số tiền), Ghi chú.

- Thời gian cung cấp: Khi phát sinh sự việc hoàn thuế về tài khoản của Đối tượng nộp thuế.

3. Thông tin về việc cơ quan cấp Cục, Chi cục đã điều chỉnh nội dung (chi tiết chương, loại, khoản mục, tiểu mục, số tiền) chứng từ nộp thuế qua ngân hành, kho bạc của đối tượng nộp thuế (để thực hiện Điều 45 Luật Quản lý thuế quy định về trình tự nộp thuế) gửi cho cơ quan cấp Cục để phối hợp theo dõi về hoàn, khấu trừ thuế giá trị gia tăng, để tổ chức thu ngân sách nhà nước.

(Tổng cục Hải quan đã có Công văn số 4092/TCHQ-KTTT ngày 20/07/2007 gửi Tổng cục Thuế về vấn đề này)

- Mẫu biểu thông tin trao đổi: STT, Mã số thuế, Tên Đối tượng nộp thuế, Số ngày chứng từ nộp thuế, Nội dung khoản nộp (Tờ khai Hải quan nếu có), Tài khoản kho bạc nộp thuế ban đầu, Chi tiết số tiền thuế đã nộp theo chương loại khoản mục tiểu mục, Chi tiết số tiền thuế đã điều chỉnh theo chương loại khoản mục tiểu mục, Tài khoản kho bạc nộp thuế sau khi điều chỉnh, Ghi chú.

- Thời gian cung cấp:

+ Khi phát sinh sự việc điều chỉnh liên quan đến thuế giá trị gia tăng

+ Định kỳ hàng tháng, hàng Quý

4. Thông tin về vi phạm của Đối tượng nộp thuế:

4.1. Danh sách các Đối tượng nộp thuế có nợ thuế quá hạn, nợ thuế quá 90 ngày (cưỡng chế):

- Mẫu biểu thông tin trao đổi: STT, Mã số thuế, Tên Đối tượng nộp thuế, (Tờ khia Hải quan nợ thuế, Quyết định xử phạt nếu có), Số thuế nợ (chi tiết theo sắc thuế và số tiền), Số tài khoản tại Kho bạc của cơ quan thu, Ghi chú.

- Thời gian cung cấp: hàng tháng, hàng Quý.

4.2. Danh sách các Đối tượng nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh, địa chỉ mà hai cơ quan đã cung cấp cho nhau:

- Mẫu biểu thông tin trao đổi: STT, Mã số thuế, Tên Đối tượng nộp thuế, các địa chỉ đã đăng ký, kiểm tra, Các biện pháp kiểm tra địa chỉ đã thực hiện, Ghi chú.

- Thời gian cung cấp: hàng tháng, hàng Quý.

4.3. Các thông tin vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, lĩnh vực Hải quan:

- Mẫu biểu thông tin trao đổi: STT, Mã số thuế, Tên Đối tượng vi phạm, Lý do xử phạt, Số quyết định xử phạt, Cấp ra quyết định xử lý, Hình thức xử phạt, Số tiền xử phạt, Số lần vi phạm, Ghi chú.

- Thời gian cung cấp: hàng tháng, hàng Quý.

5. Các thông tin khác phục vụ công tác quản lý thu thuế thuộc phạm vi quản lý của hai cơ quan khi có yêu cầu.

Tổng cục Hải quan có ý kiến như trên để Tổng cục thuế xem xét, trình Bộ ban hành chính thức Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức thu ngân sách nhà nước giữa Tổng cục Thuế và các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Website HQ;

- Lưu VT, KTTT (04b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4229/TCHQ-KTTT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4229/TCHQ-KTTT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/07/2007
Ngày hiệu lực26/07/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4229/TCHQ-KTTT

Lược đồ Công văn 4229/TCHQ-KTTT tham gia ý kiến dự thảo quy chế phối hợp công tác tổ chức thu ngân sách nhà nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4229/TCHQ-KTTT tham gia ý kiến dự thảo quy chế phối hợp công tác tổ chức thu ngân sách nhà nước
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4229/TCHQ-KTTT
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýNguyễn Ngọc Túc
                Ngày ban hành26/07/2007
                Ngày hiệu lực26/07/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 4229/TCHQ-KTTT tham gia ý kiến dự thảo quy chế phối hợp công tác tổ chức thu ngân sách nhà nước

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 4229/TCHQ-KTTT tham gia ý kiến dự thảo quy chế phối hợp công tác tổ chức thu ngân sách nhà nước

                            • 26/07/2007

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 26/07/2007

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực