Công văn 4233/TCT-CS

Công văn số 4233/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4233/TCT-CS chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ 
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 4233/TCT-CS
V/v Chính sách thuế

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2007

 

Kính gửi: Công ty TNHH Bayer Việt

Trả lời công văn số 0301/2007/BVL-CV ngày 19/3/2007, số 2050/2007/BVL-CV ngày 25/5/2007 của Công ty TNHH Bayer Việt Nam (BVL) về việc chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Đối với Khoản tiền nhận được từ nước ngoài liên quan đến việc quảng bá, tiếp thị, cung cấp thông tin thị trường… cho các sản phẩm nhập khẩu:

Theo giải trình nêu tại công văn số 0301/2007/BVL-CV số 2505/2007/BVL-CV nêu trên thì Công ty có thỏa thuận với Chi nhánh của Tập đoàn Bayer toàn cầu (BMSL), theo đó Công ty sẽ trợ giúp về mặt hành chính cho BMSL trong việc quảng bá, tiếp thị sản phẩm, cung cấp tình hình tiêu thụ sản phẩm, phản hồi của khách hàng liên quan đến các sản phẩm nhập khẩu và tiêu thụ tại Việt Nam do các công ty con của Tập đoàn Bayer trên thế giới sản xuất bằng hình thức BVL sẽ giúp BMSL tìm kiếm, liên hệ với các nhà cung cấp được phép cung cấp các dịch vụ trên, giúp đỡ phối hợp, giám sát và tổ chức các hoạt động tiếp thị và quảng bá cho BMSL. Toàn bộ chi phí phát sinh cho các hoạt động trên sẽ do BVL tạm ứng trước thanh toán cho các nhà cung cấp, sau đó BMSL sẽ chuyển trả số tiền này, thanh toán lại cho BVL.

Căn cứ vào trường hợp nêu trên thì BVL đã cung cấp dịch vụ cho BMSL tại Việt . Vì vậy, khi nhận tiền thanh toán của BMSL cho Khoản tiền thanh toán này, BVL phải xuất hóa đơn GTGT theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế.

2. Đối với Khoản tiền nhận được do cung cấp dịch vụ nghiên cứu và phát triển:

Tại Điểm 3 Thông tư số 84/2004/TT-BTC ngày 18/8/2004, Điểm 1.2 Mục II Phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định: Dịch vụ xuất khẩu và dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất để sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chế xuất, trừ các dịch vụ sử dụng cho tiêu dùng cá nhân thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 0%; Dịch vụ xuất khẩu là dịch vụ được cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam nếu có đủ Điều kiện: cơ sở cung cấp dịch vụ phải có hợp đồng ký với người mua ở nước ngoài theo quy định của Luật Thương mại; người mua nước ngoài thanh toán tiền dịch vụ cho cơ sở cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.

Căn cứ theo quy định trên, trường hợp BVL ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nghiên cứu, phát triển sản phẩm với Công ty Bayer CropScience GmbH-Đức (BCGS), các kết quả nghiên cứu được cung cấp và thuộc quyền sử dụng của BCGS và BCGS thanh toán phí dịch vụ cho BVL qua ngân hàng thì dịch vụ này là dịch vụ xuất khẩu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Bayer Việt được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Cục thuế tỉnh Đồng Nai;
- Vụ Pháp chế, CST;
- Ban PC, HT, TTTĐ;
- Lưu: VT, CS (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4233/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4233/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/10/2007
Ngày hiệu lực12/10/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4233/TCT-CS chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4233/TCT-CS chính sách thuế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4233/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Duy Khương
                Ngày ban hành12/10/2007
                Ngày hiệu lực12/10/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 4233/TCT-CS chính sách thuế

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 4233/TCT-CS chính sách thuế

                      • 12/10/2007

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 12/10/2007

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực