Công văn 4240/TCT-CS

Công văn số 4240/TCT-CS về việc chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4240/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ 
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 4240/TCT-CS
V/v Chính sách thuế GTGT

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2007

 

Kính gửi: Cục thuế thành phố Hải Phòng

Trả lời công văn số 1257/CT-TT&HT ngày 27/08/2007 của Cục thuế thành phố Hải Phòng về đề nghị giải đáp vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 32/2007/TT-BTC Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điểm 1.23.d2 Mục II, Phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC nêu trên hướng dẫn về hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng:

“d.2- Hàng hóa, dịch vụ cung cấp để đảm bảo hoạt động của phương tiện vận tải quốc tế như xăng, dầu, sửa chữa, sơn, bảo dưỡng phương tiện vận tải và một số hàng hóa, dịch vụ khác cung ứng để đảm bảo hoạt động của phương tiện vận tải quốc tế, trừ các dịch vụ đăng kiểm, bảo hiểm, sửa chữa, sơn, bảo dưỡng cung ứng trực tiếp cho phương tiện vận tải thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc phương tiện vận tải do tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê trần, thuê định hạn của tổ chức, cá nhân nước ngoài đều thuộc diện chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại phần B Thông tư này.

Phương tiện vận tải quốc tế nêu tại Điểm 1.23.d.2 này bao gồm:

+ Phương tiện vận tải thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thực hiện hoạt động vận tải quốc tế.

+ Phương tiện vận tải thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc phương tiện vận tải quốc tế do tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê định hạn, thuê trần của tổ chức, cá nhân nước ngoài để thực hiện hoạt động vận tải quốc tế.”

Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, dịch vụ bảo hiểm cung ứng cho phương tiện vận tải do tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê trần, thuê định hạn của tổ chức, cá nhân nước ngoài (không phân biệt Mục đích sử dụng phương tiện vận tải này) thuộc diện chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC (nêu trên).

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Ban HT, PC, TTTĐ;
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4240/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4240/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/10/2007
Ngày hiệu lực12/10/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4240/TCT-CS

Lược đồ Công văn 4240/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4240/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4240/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Duy Khương
                Ngày ban hành12/10/2007
                Ngày hiệu lực12/10/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 4240/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 4240/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng

                      • 12/10/2007

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 12/10/2007

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực