Công văn 4247/TCT-CS

Công văn 4247/TCT-CS về hướng dẫn khai bổ sung, điều chỉnh thuế giá trị gia tăng theo công văn số 3267/TCT-CS ngày 14/8/2007 do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4247/TCT-CS hướng dẫn khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT theo công văn 3267/TCT-CS


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

Số: 4247/TCT–CS
V/v hướng dẫn khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT theo công văn số 3267/TCT-CS ngày 14/8/2007.

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2008

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Ngày 14/8/2007, Tổng cục Thuế đã có công văn 3267/TCT-CS hướng dẫn áp dụng mẫu tờ khai thuế GTGT thực hiện theo Luật Quản lý thuế. Nay, Tổng cục Thuế hướng dẫn cụ thể một số điểm trong công văn số 3267/TCT-CS về khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT như sau:

1. Trường hợp người nộp thuế (NNT) khai bổ sung, điều chỉnh nhưng không làm tăng số tiền thuế phải nộp của kỳ có số liệu bổ sung, điều chỉnh thì người nộp thuế không phải nộp bổ sung số thuế sau kê khai bổ sung, điều chỉnh, không tính phạt chậm nộp tiền thuế. NNT bị xử phạt về hành vi vi phạm thủ tục thuế.

Ví dụ 1:

- Kỳ tính thuế tháng 2/2008, NNT kê khai thuế GTGT có số thuế được khấu trừ chuyển sang kỳ sau là 120 triệu đồng.

- Ngày 20/7/2008, NNT kê khai tờ khai thuế GTGT cho kỳ tính thuế tháng 6/2008, đồng thời NNT khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 2/2008 do khai trùng hóa đơn đầu vào có số thuế đầu vào trị giá 50 triệu đồng.

- Sau khi khai điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào 50 triệu đồng thì tổng số thuế phải nộp của kỳ tính thuế tháng 2/2008 (tháng có số liệu kê khai bổ sung, điều chỉnh) vẫn còn số thuế được khấu trừ là 70 triệu đồng (120 triệu đồng – 50 triệu đồng) (vẫn còn âm, không làm tăng số thuế GTGT phải nộp). NNT không phải nộp bổ sung số thuế sau kê khai bổ sung, điều chỉnh và không tính phạt chậm nộp tiền thuế.

2. Trường hợp sau khi khai bổ sung, điều chỉnh dẫn đến tăng số thuế phải nộp của kỳ có số liệu bổ sung, điều chỉnh thì NNT phải nộp số thuế tăng thêm và số tiền phạt chậm nộp phát sinh theo số thuế tăng thêm. Thời điểm xác định phạt chậm nộp được tính sau ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng có số liệu bổ sung, điều chỉnh đến ngày NNT nộp số tiền thuế đó vào NSNN.

Ví dụ 2.

- Kỳ tính thuế tháng 2/2008, NNT đã kê khai thuế GTGT có số thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau là 120 triệu đồng.

- Ngày 20/7/2008, NNT kê khai tờ khai thuế GTGT cho kỳ tính thuế tháng 6/2008, đồng thời NNT khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 2/2008 do khai thiếu 01 hóa đơn đầu ra có số thuế là 150 triệu đồng.

- Sau khi khai điều chỉnh tăng thuế GTGT đầu ra 150 triệu đồng thì tổng số thuế phải nộp của kỳ thuế tháng 2/2008 là 30 triệu đồng (150 triệu đồng – 120 triệu đồng); NNT phải nộp ngay số thuế 30 triệu đồng vào NSNN và tính phạt chậm nộp trên số thuế thiếu 30 triệu đồng từ ngày 21/3/2008 đến ngày nộp số tiền thuế thiếu đó vào NSNN.

Ví dụ 3.

- Kỳ tính thuế tháng 2/2008, NNT kê khai thuế GTGT có số thuế phải nộp là 120 triệu đồng.

- Ngày 20/7/2008, NNT kê khai tờ khai thuế GTGT tháng 6/2008, đồng thời NNT khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 2/2008 do khai thiếu 01 hóa đơn đầu ra có số thuế là 50 triệu đồng.

- Sau khi khai điều chỉnh tăng thuế GTGT đầu ra 50 triệu đồng thì tổng số thuế phải nộp của kỳ tính thuế tháng 2/2008 là 170 triệu đồng (120 triệu đồng + 50 triệu đồng). Như vậy, NNT phải nộp ngay số tiền thuế 50 triệu đồng vào NSNN và bị phạt chậm nộp tiền thuế trên số thuế 50 triệu đồng, thời điểm phạt chậm nộp tính từ ngày 21/3/2008 đến ngày nộp số tiền thuế đó vào NSNN.

Trên đây là một số nội dung hướng dẫn về khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT theo công văn số 3267/TCT-CS ngày 14/8/2007. Đề nghị cơ quan thuế địa phương hướng dẫn người nộp thuế thực hiện theo quy định và nội dung hướng dẫn tại công văn này. Không thực hiện hồi tố đối với các trường hợp đã xử lý trước ngày thực hiện theo hướng dẫn của công văn này. Trường hợp có vướng mắc, đề nghị các Cục Thuế phản ánh kịp thời về Tổng cục Thuế để được hướng dẫn thống nhất./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục (để b/c);
- Các Ban, đơn vị thuộc Tổng cục;
- Lưu: VT, CS (3b).

KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4247/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4247/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/11/2008
Ngày hiệu lực11/11/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4247/TCT-CS

Lược đồ Công văn 4247/TCT-CS hướng dẫn khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT theo công văn 3267/TCT-CS


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản đính chính

          Văn bản bị thay thế

            Văn bản hiện thời

            Công văn 4247/TCT-CS hướng dẫn khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT theo công văn 3267/TCT-CS
            Loại văn bảnCông văn
            Số hiệu4247/TCT-CS
            Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
            Người kýPhạm Duy Khương
            Ngày ban hành11/11/2008
            Ngày hiệu lực11/11/2008
            Ngày công báo...
            Số công báo
            Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
            Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
            Cập nhật17 năm trước

            Văn bản thay thế

              Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 4247/TCT-CS hướng dẫn khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT theo công văn 3267/TCT-CS

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 4247/TCT-CS hướng dẫn khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT theo công văn 3267/TCT-CS

                      • 11/11/2008

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 11/11/2008

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực