Công văn 4259/TCT-CS

Công văn số 4259/TCT-CS về việc thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4259/TCT-CS thuế TNDN


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

Số: 4259/TCT-CS
V/v: thuế TNDN

Hà Nội, ngày 15  tháng 10  năm 2007

 

Kính gửi: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)

Trả lời công văn số 0298/EIBSG-TH07 ngày 15/6/2007 của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam về việc xác định kết quả lãi lỗ kinh doanh trong kỳ tính thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Mục I phần B Thông tư số 128/2004/TT-BTC ngày 27/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức sau:

“Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế

=

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế

-

Chi phí hợp lý trong kỳ tính thuế

+

Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế

Sau khi xác định thu nhập chịu thuế theo công thức trên, cơ sở kinh doanh được trừ số lỗ của các kỳ tính thuế trước chuyển sang trước khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định”.

Như vậy, số lỗ của năm quyết toán thuế được chuyển lỗ trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau được xác định căn cứ thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế, không phụ thuộc vào các Khoản thu nhập không chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

Theo báo cáo  tài chính thì Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam không có lỗ kế toán trong hai năm tài chính 2003 và 2004, nhưng Ngân hàng có Khoản thu nhập do góp vốn cổ phần và lãi mua công trái là 4,9 tỷ đồng không chịu thuế TNDN. Do vậy, theo sổ kế toán thì ngân hàng không phát sinh lỗ, nhưng khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế theo Luật thuế TNDN thì phát sinh Khoản lỗ 4,9 tỷ đồng. Theo quy định nêu trên, Ngân hàng được chuyển số lỗ này vào thu nhập chịu thuế của năm sau. Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Tổng cục Thuế trả lời để Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam được biết/.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế TP. HCM;
- Vụ Pháp chế;
-Ban HT, PC, TTTĐ;
- Lưu VT, CS (2b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4259/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4259/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 15/10/2007
Ngày hiệu lực 15/10/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4259/TCT-CS thuế TNDN


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 4259/TCT-CS thuế TNDN
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4259/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 15/10/2007
Ngày hiệu lực 15/10/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 4259/TCT-CS thuế TNDN

Lịch sử hiệu lực Công văn 4259/TCT-CS thuế TNDN

  • 15/10/2007

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 15/10/2007

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực