Công văn 4262/TCHQ-TXNK

Công văn 4262/TCHQ-TXNK năm 2016 về vướng mắc chính sách thuế mặt hàng xăng dầu do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4262/TCHQ-TXNK vướng mắc chính sách thuế mặt hàng xăng dầu 2016


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4262/TCHQ-TXNK
V/v vướng mắc chính sách thuế đối với mặt hàng xăng dầu

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh.

Trả lời công văn số 181/HQQN-TXNK ngày 11/01/2016 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh báo cáo vướng mắc về chính sách thuế đối với mặt hàng xăng dầu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Thời điểm tính thuế đối với xăng dầu tạm nhập chuyển tiêu thụ nội địa:

Căn cứ khoản 3 Điều 83 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12; khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 08/01/2015 của Chính phủ; khoản 1, khoản 2 Điều 1, khoản 1 Điều 21, khoản 1 Điều 35 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, thì thời điểm tính thuế đối với xăng dầu đã làm thủ tục tái xuất cho tàu biển đã xuất cảnh nhưng vì lý do khách quan tàu biển không xuất cảnh để chạy tuyến quốc tế hoặc đã làm thủ tục xuất cảnh nhưng thay đổi lịch trình (có thêm chặng nội địa) là ngày đăng ký tờ khai hải quan mới.

2. Tính tiền chậm nộp đối với xăng dầu tạm nhập tái xuất chuyển tiêu thụ nội địa

Căn cứ khoản 3 Điều 83 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12; khoản 2 Điều 42, khoản 2 Điều 149 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, thì trường hợp hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, đã được áp dụng thời hạn nộp thuế theo thời hạn bảo lãnh nhưng chuyển tiêu thụ nội địa thì phải nộp đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật trước khi hoàn thành thủ tục chuyển tiêu thụ nội địa. Thủ tục khai báo chuyển tiêu thụ nội địa, đăng ký tờ khai mới và tính thuế thực hiện theo quy định tại Điều 21, Điều 40 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

3. Điều chỉnh thuế của tờ khai tạm nhập đối với lượng hàng chuyển tiêu thụ nội địa

Căn cứ khoản 3 Điều 21 Thông tư 38/2015/TT-BTC, thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng thì phải thực hiện thủ tục hải quan theo loại hình xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng và thực hiện điều chỉnh tiền thuế của tờ khai hải quan cũ tương ứng với số hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa đã được kê khai trên tờ khai hải quan mới.

4. Tính tiền chậm nộp đối với các khoản phải cộng trong trị giá tính thuế

Căn cứ Điều 5 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, thì trị giá hải quan hàng nhập khẩu là giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán đến cửa khẩu nhập đầu tiên được xác định theo các phương pháp quy định tại Thông tư 39/2005/TT-BTC.

Căn cứ Điều 6 Thông tư số 39/2015/TT-BTC, thì trị giá giao dịch là giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán của hàng hóa nhập khẩu sau khi đã điều chỉnh các khoản điều chỉnh theo quy định tại Điều 13 và Điều 15 Thông tư số 39/2015/TT-BTC.

Căn cứ khoản 7 Điều 42 Thông tư 38/2015/TT-BTC, thì “Trường hợp số tiền thuế tạm nộp hoặc số tiền thuế được bảo lãnh trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng nhỏ hơn số tiền thuế phải nộp khi có giá chính thức thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế chênh lệch giữa tiền thuế phải nộp khi có giá chính thức với giá tạm tính (nếu có) tại thời điểm chốt giá chính thức, không phải nộp tiền chậm nộp trên số tiền thuế chênh lệch phải nộp...”.

Đối chiếu quy định nêu trên, các khoản điều chỉnh là yếu tố cấu thành trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu. Trường hợp số tiền thuế phải nộp (có các khoản điều chỉnh khi có giá chính thức) lớn hơn số tiền thuế tạm nộp (có các khoản điều chỉnh đã được khai báo trong giá tạm tính) thì không phải nộp tiền chậm nộp trên số tiền thuế chênh lệch.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục GSQL, Vụ PC (để p/h);
- Lưu:VT; TXNK (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4262/TCHQ-TXNK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4262/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/05/2016
Ngày hiệu lực20/05/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4262/TCHQ-TXNK vướng mắc chính sách thuế mặt hàng xăng dầu 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4262/TCHQ-TXNK vướng mắc chính sách thuế mặt hàng xăng dầu 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4262/TCHQ-TXNK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýNguyễn Dương Thái
                Ngày ban hành20/05/2016
                Ngày hiệu lực20/05/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 4262/TCHQ-TXNK vướng mắc chính sách thuế mặt hàng xăng dầu 2016

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 4262/TCHQ-TXNK vướng mắc chính sách thuế mặt hàng xăng dầu 2016

                        • 20/05/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 20/05/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực