Công văn 4262/TCT-CS

Công văn 4262/TCT-CS về thuế tiêu thụ đặc biệt đối với condensate do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4262/TCT-CS thuế tiêu thụ đặc biệt đối với condensate


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4262/TCT-CS
V/v: thuế TTĐB đối với condensate

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2012

 

Kính gửi:

- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- Công ty TNHH MTV Dầu khí TP. Hồ Chí Minh.

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2674/CV-DK-TCKT ngày 21/9/2012 kiến nghị về thuế TTĐB của Công ty TNHH MTV Dầu khí TP. Hồ Chí Minh và công văn số 8044/BC-DKVN ngày 11/10/2012 của Tập đoàn dầu khí Việt Nam. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về đối tượng chịu thuế TTĐB:

- Điểm 5 Điều 7 Luật số 57/2005/QH11 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB và Luật thuế GTGT quy định:

“Xăng các loại, nap-ta (naptha), chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác dùng để pha chế xăng” áp dụng mức thuế suất thuế TTĐB là 10%.

- Điểm 2 Điều 1 Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế TTĐB và Luật thuế GTGT quy định: “d) các mặt hàng chịu thuế TTĐB thuộc nhóm “xăng các loại, nap-ta (naptha), chế phẩm tái họp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng” do Bộ Tài chính phối hợp với các cơ quan quy định cụ thể.”

- Mục II, Phần A Thông tư số 156/2005/NĐ-CP">115/2005/TT-BTC ngày 16/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“Xăng các loại, nap-ta (naptha), con-đen-sát (condensate), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm tái hợp khác dùng để pha chế xăng” áp dụng mức thuế suất thuế TTĐB là 10%.

- Điều 2 Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ quy định về đối tượng chịu thuế TTĐB: “Đối với xăng các loại, nap- ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng theo quy định tại điểm g, khoản 1 Điều 2 của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm cả condensate”.

- Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 của Chính phủ quy định về đối tượng chịu thuế TTĐB: “đối với xăng các loại, chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác bao gồm condensate để pha chế xăng quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, không bao gồm nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác dùng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng do cơ sở kinh doanh trực tiếp nhập khẩu hoặc mua trực tiếp của cơ sở sản xuất bán ra.”

- Tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 26/2009/NĐ-CP">05/2012/TT-BTC về thuế TTĐB hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế TTĐB:

“6. Nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái họp (reformade component) và các chế phẩm khác dùng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng) do cơ sở sản xuất sản phẩm trực tiếp nhập khẩu;

Nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác do cơ sở sản xuất ra nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác trực tiếp bán ra cho cơ sở sản xuất khác để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng).

….

Riêng đối với trường họp cơ sở sản xuất nhập khẩu hoặc mua trực tiếp từ các nhà sản xuất trong nước nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để làm nguyên liệu sản xuất đồng thời ra xăng, dầu và các dung môi hóa dầu thì các cơ sở sản xuất xăng, dầu thực hiện nộp, trả thuế TTĐB khi mua nguyên liệu. Số thuế TTĐB mà cơ sở sản xuất đã nộp hoặc đã trả được khấu trừ theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này.”

Căn cứ vào các quy định nêu trên:

- Trước ngày 1/2/2012 (ngày Nghị định 113/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành): Condensate thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB với mức thuế suất thuế TTĐB là 10%.

- Kể từ ngày 1/2/2012:

Condensate dùng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng) do cơ sở sản xuất sản phẩm trực tiếp nhập khẩu; hoặc condensate do cơ sở sản xuất condensate trực tiếp bán ra cho cơ sở sản xuất khác để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng) không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.

Riêng đối với trường hợp cơ sở sản xuất nhập khẩu hoặc mua trực tiếp từ các nhà sản xuất trong nước condensate để làm nguyên liệu sản xuất đồng thời ra xăng, dầu và các dung môi hóa dầu thì các cơ sở sản xuất xăng, dầu thực hiện nộp, trả thuế TTĐB khi mua nguyên liệu. Số thuế TTĐB mà cơ sở sản xuất đã nộp hoặc đã trả được khấu trừ theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư số 26/2009/NĐ-CP">05/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính

2. Về khấu trừ thuế TTĐB:

Tại Điều 8 Thông tư số 26/2009/NĐ-CP">05/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính về thuế TTĐB hướng dẫn:

“Trường hợp người nộp thuế sản xuất đồng thời ra xăng, dầu và các dung môi hóa dầu bằng các nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương ứng với số thuế tiêu thụ đặc biệt của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra.”

Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty TNHH MTV Dầu khí thành phố Hồ Chí Minh (Saigon Petro) mua trực tiếp condensate từ các nhà sản xuất trong nước để sản xuất đồng thời ra xăng, dầu và các dung môi hóa dầu thì Công ty Saigon Petro thực hiện trả tiền mua condensate theo giá mua đã bao gồm thuế TTĐB. Khi xác định số thuế TTĐB phải nộp, Công ty Saigon Petro sẽ được khấu trừ số thuế TTĐB đã trả khi mua condensate nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Thông tư số 26/2009/NĐ-CP">05/2012/TT-BTC nêu trên. Số thuế TTĐB mà Công ty được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của condensate đã sử dụng để sản xuất hàng hóa (xăng, dầu, dung môi) bán ra.

Tổng cục Thuế trả lời để các đơn vị được biết và liên hệ với Cục thuế để được hướng dẫn cụ thể.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế TP.HCM
- Vụ PC-BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Vụ DNL, KK, PC;
- Lưu: VT, CS (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4262/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4262/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 28/11/2012
Ngày hiệu lực 28/11/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4262/TCT-CS thuế tiêu thụ đặc biệt đối với condensate


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 4262/TCT-CS thuế tiêu thụ đặc biệt đối với condensate
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4262/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành 28/11/2012
Ngày hiệu lực 28/11/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 4262/TCT-CS thuế tiêu thụ đặc biệt đối với condensate

Lịch sử hiệu lực Công văn 4262/TCT-CS thuế tiêu thụ đặc biệt đối với condensate

  • 28/11/2012

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 28/11/2012

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực