Công văn 43129/CT-HTr

Công văn 43129/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về mặt hàng nông sản chưa qua chế biến do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 43129/CT-HTr 2015 trả lời chính sách thuế mặt hàng nông sản chưa qua chế biến Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43129/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty CP Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà
(Địa chỉ: 9A Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội)
MST: 0100102830

Trả lời công văn số 57/CV-VH ngày 23/3/2015 của Công ty CP Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn:

+ Tại khoản 1 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế :

“1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.”

+ Tại khoản 5 Điều 5 quy định về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

“5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.

Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này”.

+ Tại khoản 5 Điều 10 quy định về thuế suất 5%:

5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.

Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sn, lúa mỳ”.

- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

2. Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:

...Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư s 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;”

- Tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến, bảo quản, bao gồm: nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hay thức ăn đơn, thức ăn hn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, phụ gia thức ăn chăn nuôi, premix, hoạt chất và chất mang.

- Tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2010/NĐ-CP">66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, quy định như sau:

“2. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 5. Công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam:

1. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam là thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm định kỳ hàng tháng tng hợp, công b Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên website của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đ các tổ chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện...

- Tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm mà vật nuôi ăn, ung ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến, bo quản, bao gm: nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hay thức ăn đơn, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn b sung, phụ gia thức ăn chăn nuôi, premix, hoạt chất và chất mang.

- Tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đi, bổ sung Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát trin nông thôn quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, quy định như sau:

“2. Điều 5 được sửa đi, b sung như sau:

Điều 5. Công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam:

1. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam là thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Tng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm định kỳ hàng tháng tng hợp, công b Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên website của Tng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đ các tổ chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện...”

Căn cứ các quy định trên, từ ngày 01/01/2015 Công ty CP Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà bán các mặt hàng nông sản chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế thông thường (Ngô hạt, gạo, cám gạo, cám lúa mỳ, khô đậu tương) thì:

- Trường hợp các mặt hàng nông sản thuộc danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 02/05/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và phát trin nông thôn nêu trên thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

- Trường hợp các mặt hàng nông sản không thuộc danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 02/05/2010 và Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn nêu trên thì:

+ Nếu bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

+ Nếu bán cho hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác (không phải là doanh nghiệp, HTX nộp thuế theo phương pháp khấu trừ) thì: Công ty phải kê khai, tính nộp thuế GTGT với mức thuế suất 5%.

Cục thuế Thành phố Hà Nội trả lời để Công ty CP Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng kiểm tra thuế số 5;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr (2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 43129/CT-HTr

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 43129/CT-HTr
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 01/07/2015
Ngày hiệu lực 01/07/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 43129/CT-HTr 2015 trả lời chính sách thuế mặt hàng nông sản chưa qua chế biến Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 43129/CT-HTr 2015 trả lời chính sách thuế mặt hàng nông sản chưa qua chế biến Hà Nội
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 43129/CT-HTr
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Ngày ban hành 01/07/2015
Ngày hiệu lực 01/07/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 10 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 43129/CT-HTr 2015 trả lời chính sách thuế mặt hàng nông sản chưa qua chế biến Hà Nội

Lịch sử hiệu lực Công văn 43129/CT-HTr 2015 trả lời chính sách thuế mặt hàng nông sản chưa qua chế biến Hà Nội

  • 01/07/2015

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/07/2015

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực