Công văn 4314/TCT-TNCN

Công văn số 4314/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài

Nội dung toàn văn Công văn 4314/TCT-TNCN quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài


TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4314/TCT-TNCN
V/v: Quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2005 

 

Kính gửi : Công ty TNHH Đà Nẵng Steel Center

Trả lời công văn số 002/CV-DSC ngày 15/11/2005 của Công ty TNHH Đà Nẵng STEEL CENTER hỏi về việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ điểm 4, phần III Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 147/2000/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (TNCN); Thông tư số 12/2005/TT-BTC ngày 4/02/2005 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 81/2004/TT-BTC và công văn số 3669 TCT-TNCN ngày 18/10/2005 của Tổng cục Thuế về việc quản lý thuế TNCN đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, thì:

1. Đối với người nước ngoài thuộc đối tượng cư trú tại Việt Nam trong năm có thu nhập từ 2 nơi trở lên (kể cả trường hợp người nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thu nhập phát sinh tại nước ngoài) thì cá nhân quyết toán thuế trực tiếp tại cơ quan thuế. Trong trường hợp này cơ quan chi trả thu nhập (nơi cá nhân làm việc ký hợp đồng lao động) chỉ có trách nhiệm cấp biên lai thuế thu nhập để xác nhận số thuế thu nhập đã chi trả và số thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân. Cá nhân có trách nhiệm kê khai tổng số thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam trong năm tính thuế để tính thu nhập bình quân tháng và quyết toán số thuế phải nộp (theo mẫu số 08/TNTX- ban hành kèm Thông tư số 12/2005/TT-BTC ngày 4/02/2005 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 81/2004/TT-BTC nêu trên). Để có cơ sở xác định đúng thu nhập chịu thuế ở nước ngoài, cá nhân phải xuất trình với cơ quan thuế chứng từ chi trả thu nhập ở nước ngoài, kèm theo thư xác nhận thu nhập hàng năm (theo mẫu số 12/TNCN-ban hành kèm theo Thông tư số 81/2004/TT-BTC nêu trên).

2. Cá nhân có thu nhập ổn định tại một cơ quan chi trả thu nhập nhưng có thu nhập phát sinh ở những nơi khác thì được lựa chọn nộp tờ khai quyết toán thuế năm cho cơ quan thuế địa phương nơi làm việc chính hoặc cơ quan thuế nơi có thu nhập phát sinh nhiều nhất.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và liên hệ với Cục thuế TP. Đà Nẵng để được hướng dẫn thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế TP. Đà Nẵng;
- Lưu: VT, TNCN.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
 



Nguyễn Thị Cúc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4314/TCT-TNCN

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4314/TCT-TNCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 28/11/2005
Ngày hiệu lực 28/11/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4314/TCT-TNCN quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 4314/TCT-TNCN quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4314/TCT-TNCN
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Nguyễn Thị Cúc
Ngày ban hành 28/11/2005
Ngày hiệu lực 28/11/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 4314/TCT-TNCN quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài

Lịch sử hiệu lực Công văn 4314/TCT-TNCN quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài

  • 28/11/2005

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 28/11/2005

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực