Công văn 432/TCT-CS

Công văn 432/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 432/TCT-CS 2015 chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 432/TCT-CS
V/v chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp

Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2015.

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An.

Ngày 19/11/2014, Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1592/CT-TTHT ngày 13/11/2014 của Cục Thuế tỉnh Long An đề nghị hướng dẫn về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Đối với trường hợp 1:

- Tại khoản 3, Điều 2 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định:

“3. Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển nhằm mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường của dự án đầu tư hiện có.”

- Tại khoản 5, Điều 23 Thông tư số 123/2008/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính quy định:

“5. Doanh nghiệp đang hoạt động từ năm 2009 có dự án đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất thì phần thu nhập từ dự án đầu tư này sẽ không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.”

- Tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính quy định về việc bổ sung điểm g khoản 5 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

“g) Dự án đầu tư của doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế mà giai đoạn 2009 - 2013 có đầu tư bổ sung máy móc, thiết bị thường xuyên trong quá trình sản xuất, kinh doanh không thuộc dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng thì phần thu nhập tăng thêm do việc đầu tư bổ sung máy móc, thiết bị thường xuyên này cũng được hưởng ưu đãi thuế theo mức mà dự án đang áp dụng cho thời gian còn lại tính từ kỳ tính thuế năm 2014”

Đề nghị Cục Thuế tỉnh Long An căn cứ các quy định nêu trên và thực tế việc đầu tư bổ sung dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp nếu không thuộc dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng thì phần thu nhập tăng thêm do việc đầu tư bổ sung máy móc, thiết bị thường xuyên này được hưởng ưu đãi thuế theo mức mà dự án đang áp dụng cho thời gian còn lại tính từ kỳ tính thuế năm 2014.

2. Đối với trường hợp 2:

Tại khoản 3 và khoản 4, Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định:

- Tại tiết e, khoản 1, Điều 1 Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính quy định:

“e) Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm của doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại khoản này không bao gồm số thuế tính trên thu nhập từ các hoạt động: kinh doanh xổ số, kinh doanh bất động sản, kinh doanh chứng khoán, kinh doanh tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và thu nhập từ sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thu nhập từ hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản.”

- Tại tiết a, khoản 4, Điều 1 Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài chính quy định:

“4. Không áp dụng giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này đối với các đối tượng sau đây:

a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh trong các lĩnh vực: Xổ số; bất động sản; chứng khoán; tài chính; ngân hàng; bảo hiểm; sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa có hoạt động sản xuất kinh doanh trong nhiều lĩnh vực thì số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm không bao gồm số thuế tính trên phần thu nhập từ hoạt động kinh doanh xổ số, bất động sản, chứng khoán, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.”

Căn cứ theo các quy định nêu trên, thu nhập từ hoạt động cho thuê nhà xưởng thuộc thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, do đó không thuộc đối tượng được giảm 30% thuế TNDN theo Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 và Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài chính.

Tổng cục thuế trả lời Cục Thuế tỉnh Long An được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCT Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Quý Trung

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 432/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 432/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 04/02/2015
Ngày hiệu lực 04/02/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 432/TCT-CS 2015 chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 432/TCT-CS 2015 chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 432/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Nguyễn Quý Trung
Ngày ban hành 04/02/2015
Ngày hiệu lực 04/02/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 11 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 432/TCT-CS 2015 chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp

Lịch sử hiệu lực Công văn 432/TCT-CS 2015 chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp

  • 04/02/2015

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 04/02/2015

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực