Công văn 4386/CT-TTHT

Công văn 4386/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4386/CT-TTHT 2015 chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4386/CT-TTHT
V/v Chi phí được trừ

TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 05 năm 2015

 

Kính gửi: Công Ty TNHH KT Kumho Rent – A – Car (VN)
Địa chỉ: Tầng7, tòa nhà Paragon, Số 03 Nguyễn Lương Bằng, P.Tân Phú, Q.7
MST 0305336406

 

Trả lời văn bản số 030415/CV ngày 3/4/2015 của Công ty về chi phí được trừ và văn bản bổ sung hồ sơ số 3379/CT – TTHT ngày 21/4/2015, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định các điều kiện xác định khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

...”

+ Tại Khoản 2.4 Điều 6 quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:

- Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;

- Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;

- Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;

- Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;

Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

- Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê tính vào chi phí được trừ nêu trên không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”

Căn cứ Khoản 3 và Khoản 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định quy định phương pháp trích khấu hao tài sản cố định:

“3. Doanh nghiệp tự quyết định phương pháp trích khấu hao, thời gian trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại Thông tư này và thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện.

4. Phương pháp trích khấu hao áp dụng cho từng TSCĐ mà doanh nghiệp đã lựa chọn và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý phải được thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ. Trường hợp đặc biệt cần thay đổi phương pháp trích khấu hao, doanh nghiệp phải giải trình rõ sự thay đổi về cách thức sử dụng TSCĐ để đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một lần phương pháp trích khấu hao trong quá trình sử dụng và phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.”.

Trường hợp Công ty mua tài sản là xe ô tô 8 chỗ ngồi của cá nhân (không kinh doanh) thì Công ty phải lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) kèm theo chứng từ thanh toán tiền, hợp đồng mua bán xe, giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu, sử dụng xe mang tên Công ty để làm căn cứ hạch toán giá trị tài sản cố định, trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi Nhận :
- Như trên;
- P.KT2;
- P.PC;
- Lưu (VT, TTHT).
1005 – 4230180/15 mt

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4386/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4386/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/05/2015
Ngày hiệu lực29/05/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4386/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 4386/CT-TTHT 2015 chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4386/CT-TTHT 2015 chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4386/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế TP Hồ Chí Minh
                Người kýTrần Thị Lệ Nga
                Ngày ban hành29/05/2015
                Ngày hiệu lực29/05/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 4386/CT-TTHT 2015 chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 4386/CT-TTHT 2015 chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh

                        • 29/05/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 29/05/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực