Công văn 4433 TCHQ/KTTT

Công văn số 4433 TCHQ/KTTT ngày 12/09/2003 của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mã số, thuế nhập khẩu thuốc tân dược có chứa vitamin

Nội dung toàn văn Công văn 4433 TCHQ/KTTT phân loại mã số, thuế nhập khẩu thuốc tân dược có chứa vitamin


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Số 4433 TCHQ/KTTT
V/v phân loại mã số, thuế nhập khẩu thuốc tân dược có chứa vitamin

Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2003

 

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

Ngày 28/08/2003 Vụ Chính sách Thuế đã có công văn số 9028 TC/CST ngày 28/08/2003 về phân loại mã số, thuế nhập khẩu thuốc có chứa vitamin. Tổng Cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:

1) Về phân loại mã số và thuế nhập khẩu:

Mặt hàng dược phẩm đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ mà trong thành phần có chứa vitamin, thuộc nhóm 3004. Nếu trong các hoạt chất của thuốc, thành phần vitamin có hàm lượng lớn nhất và có công dụng chính thì thuộc phân nhóm 304.50. Nếu trong các hoạt chất của thuốc, thành phần vitamin có hàm lượng thấp và không có công dụng chính thì tuỳ thuộc hàm lượng và công dụng của hoạt chất có công dụng chính, thuộc các phân nhóm 3004.10 hoặc 3004.20 hoặc 3004.31, 3004.32, 3004.39, 3004.40, 304.90; thuế suất thuế nhập khẩu từ 0% đến 10% tuỳ theo loại.

Yêu cầu các đơn vị căn cứ hồ sơ gốc lô hàng và tài liệu giới thiệu thành phần, công dụng, hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất, tra cứu sách “Thuốc và Biệt dược” để xác định chính xác thành phần, công dụng của thuốc. Trường hợp chưa có đủ cơ sở để xác định thì tham khảo văn bản xác nhận thành phần, công dụng thuốc của Cục quản lý dược Việt Nam để áp mã và tính theo đúng quy định của Biểu thuế nhập khẩu.

2) Đối với các mặt hàng thuốc tân dược có tên Hirmen, Tobicom, Pho-I, Biovita granule, nếu có chứa vitamin nhưng hàm lượng vitamin thấp và không có công dụng chính; hoạt chất chính của các thuốc này không phải là vitamin, kháng sinh, hoóc- môn hay các sản phẩm khác thuộc nhóm 2937, alcaloids hoặc các chất dẫn xuất của chúng; mà chứa các hoạt chất khác như xác nhận của Cục Quản lý Dược Việt Nam tại các công văn số 2553/QLD ngày 22/8/1998, số 3297/QLD ngày 29/10/1998, số 9009/QLD-HN ngày 28/11/2002, số 5138/QLD-ĐK ngày 6/8/2003 nêu trên, thì thuộc phân nhóm 3004.90, mã số 3004.90.99, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm).

Tổng Cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện.

 

 

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KIỂM TRA THU THUẾ XNK
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Cẩn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4433 TCHQ/KTTT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4433 TCHQ/KTTT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 12/09/2003
Ngày hiệu lực 12/09/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4433 TCHQ/KTTT

Lược đồ Công văn 4433 TCHQ/KTTT phân loại mã số, thuế nhập khẩu thuốc tân dược có chứa vitamin


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 4433 TCHQ/KTTT phân loại mã số, thuế nhập khẩu thuốc tân dược có chứa vitamin
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4433 TCHQ/KTTT
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Nguyễn Văn Cẩn
Ngày ban hành 12/09/2003
Ngày hiệu lực 12/09/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 4433 TCHQ/KTTT phân loại mã số, thuế nhập khẩu thuốc tân dược có chứa vitamin

Lịch sử hiệu lực Công văn 4433 TCHQ/KTTT phân loại mã số, thuế nhập khẩu thuốc tân dược có chứa vitamin

  • 12/09/2003

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 12/09/2003

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực