Công văn 4433/TCT-TS

Công văn số 4433/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất

Nội dung toàn văn Công văn 4433/TCT-TS miễn, giảm tiền sử dụng đất


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4433/TCT-TS
V/v: miễn, giảm tiền sử dụng đất

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2006 

 

Kính Gửi: Cục Thuế Tỉnh Bình Dương

Trả lời công văn số 6755/CT-THDT ngày 16/10/2006 của Cục thuế tỉnh Bình Dương v/v miễn, giảm tiền sử dụng đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo quy định tại Điểm 1, Mục III, phần B Thông tư số 51/1999/NĐ-CP">98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện miễn, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) thì:

- Đối tượng áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất là: “cơ sở sản xuất, kinh doanh đáp ứng các Điều kiện về lao động, ngành, nghề thuộc các lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP và được nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất”.

- Trường hợp sau đây không đủ Điều kiện được miễn, giảm tiền sử dụng đất:

+ Thực hiện dự án đầu tư trên diện tích đất không phải theo hình thức nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư (ví dụ: cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện dự án đầu tư trên phần diện tích đất do nhận quyền sử dụng đất từ người khác sau đó hợp thức hóa…).

+ Thực hiện dự án đầu tư trên phần diện tích đất được nhà nước giao đất cho cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhưng không phải với Mục đích để thực hiện dự án đầu tư (Ví dụ: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện dự án đầu tư mở rộng quy mô trên phần diện tích đất đã được nhà nước giao cho cơ sở sản xuất, kinh doanh trước thời Điểm thực hiện dự án đầu tư…).

Theo đó, trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh được nhà nước giao đất bổ sung thêm (ngoài diện tích đất đã được giao trước đây) để thực hiện dự án đầu tư mở rộng quy mô sản xuất và dự án này đáp ứng các Điều kiện quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP nêu trên thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao thêm.

Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện dự án đầu tư trên đất có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng đất (đất sản xuất kinh doanh, đất nông nghiệp,…) hoặc trên đất do nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất từ tổ chức, cá nhân, chủ doanh nghiệp,…sau đó làm thủ tục hợp pháp hóa để nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì diện tích đất do nhận chuyển nhượng hoặc do nhận vốn góp đó không được miễn, giảm tiền sử dụng đất.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Bình Dương biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, TS.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4433/TCT-TS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4433/TCT-TS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 28/11/2006
Ngày hiệu lực 28/11/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4433/TCT-TS miễn, giảm tiền sử dụng đất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 4433/TCT-TS miễn, giảm tiền sử dụng đất
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4433/TCT-TS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 28/11/2006
Ngày hiệu lực 28/11/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 4433/TCT-TS miễn, giảm tiền sử dụng đất

Lịch sử hiệu lực Công văn 4433/TCT-TS miễn, giảm tiền sử dụng đất

  • 28/11/2006

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 28/11/2006

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực