Công văn 4438TCT/NV2

Công văn số 4438 TCT/NV2 ngày 21/11/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền

Nội dung toàn văn Công văn 4438 TCT/NV2 chính sách thuế thu nhập tiền bản quyền


BỘ TÀI CHÍNH
 TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4438 TCT/NV2
V/v: c/s thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền

Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2002

 

Kính gửi: Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh

Trả lời công văn số 7382 CT/TNCN ngày 19/9/2002 của Cục thuế TP.Hồ Chí Minh về việc “hướng dẫn thuế đối với thu nhập từ bản quyền trong hoạt động văn hoá nghệ thuật và chế độ thuế đối với Luật sư”, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 05/2002/TT-BTC ngày 17/01/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2001/NĐ-CP ngày 23/10/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;

Bộ Tài chính đã có công văn số 10592 TC/TCT ngày 1/10/2002 gửi Cục Thuế các tỉnh, TP về việc quản lý thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;

1/ Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ tiền bản quyền tác phẩm văn học, nghệ thuật thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập không thường xuyên, áp dụng thuế suất theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại điểm 2.2.1 - mục II Thông tư số 05/2002/TT-BTC nêu trên. Thu nhập để tính thuế thu nhập cá nhân xác định theo giá trị từng hợp đồng, không phân biệt số lần chi trả.

- Thông tư số 08 TC/TCT ngày 5/2/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế đói với thu nhập từ tiền bản quyền đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Thông tư số 168/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính.

2/ Tại điểm 1 - mục I - phần C Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính quy định: “Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng lý nộp thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”. Do vậy, đối với Văn phòng Luật sư mới thành lập, ngoài giấy đăng ký hoạt động do Sở Tư pháp cấp thì đơn vị vẫn phải đăng ký kinh doanh để làm thủ tục đăng ký nộp thuế theo như quy định hiện hành.

- Đối với các nhân có thu nhập từ tiền nhuận bút xuất bản sách, từ dịch vụ tư vấn pháp lý tại các doanh nghiệp thì các cá nhân này thuộc đối tượng phải nộp thuế thu nhập thường xuyên. Nếu các cá nhân làm việc ổn định tại văn phòng thì cơ quan chi trả thu nhập khấu trừ tiền thuế để nộp vào NSNN trước khi chi trả thu nhập theo Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập thường xuyên; Trường hợp các cá nhân ký hợp đồng theo vụ việc thì cơ quan chi trả thu nhập tạm khấu trừ 10% trên tổng thu nhập và có trách nhiệm cấp biên lai cho từng cá nhân để cá nhân cuối năm tổng hợp quyết toán thuế.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế biết và thực hiện./.

 

 

KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thị Cúc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4438TCT/NV2

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4438TCT/NV2
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 21/11/2002
Ngày hiệu lực 21/11/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4438TCT/NV2

Lược đồ Công văn 4438 TCT/NV2 chính sách thuế thu nhập tiền bản quyền


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 4438 TCT/NV2 chính sách thuế thu nhập tiền bản quyền
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4438TCT/NV2
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
Người ký ***, Nguyễn Thị Cúc
Ngày ban hành 21/11/2002
Ngày hiệu lực 21/11/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 4438 TCT/NV2 chính sách thuế thu nhập tiền bản quyền

Lịch sử hiệu lực Công văn 4438 TCT/NV2 chính sách thuế thu nhập tiền bản quyền

  • 21/11/2002

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 21/11/2002

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực