Công văn 4441/CT-HTr

Công văn 4441/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4441/CT-HTr 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4441/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty TNHH Terumo Việt Nam
(Địa chỉ: Lô 44 A-B-C Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội)
MST: 2500254567

Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 0115/TVC-CV ngày 06/01/2015 của Công ty TNHH Terumo Việt Nam, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Tại Điều 34 Luật Bảo hiểm Xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội quy định về trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi:

“Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi thì được trợ cấp một lần bằng hai tháng lương tối thiu chung cho mỗi con. "

Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp (có hiệu lực thi hành từ ngày 02/8/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2014 trở đi):

+ Tại Điều 6 quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. "

“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.1. Khoản chi không đáp ng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.

2.9. Các khoản chi được trừ sau đây nhung nếu chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định.

a) Các khoản chi thêm cho lao động nữ được tính vào chi phí được trừ bao gm:

- Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai.

…”

+ Tại Điều 21 quy định về các trường hợp giảm thuế khác:

“1. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà s lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của doanh nghiệp được gim thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ng với stiền thực chi thêm cho lao động nữ theo hướng dẫn tại tiết a điểm 2.9 Khoản 2 Điều 6 Thông tư này nếu hạch toán riêng được. ”

+ Tại Điều 22 quy định về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN:

“Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lẽ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế. ”

Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/9/2014, quy định:

+ Tại khoản 2, Điều 6 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. ”

- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính Phủ (có hiệu lực thi hành từ 20/12/2013):

+ Tại tiết b, khoản 4 Điều 12 quy định về hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN:

"b) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gm:

b.1) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

b.2) Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định v việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đi hình thức sở hữu, giải th, chấm dứt hoạt động.

b.3) Một hoặc một s phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư này (tùy theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):

- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN.

- Phụ lục chuyển l theo mẫu số 03-2/TNDN.

- Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Mu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ. "

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp năm 2014 Công ty TNHH Terumo Việt Nam có phát sinh các khoản chi bồi dưỡng cho lao động n sau khi sinh con lần thứ nht hoặc ln thứ hai thì:

1. Về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:

Ngoài khoản trợ cấp một lần bằng hai tháng lương tối thiểu chung cho mỗi ln sinh do Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định tại Luật Bảo him Xã hội số 71/2006/QH11, nếu công ty có chi bồi dưỡng thêm cho lao động nữ sau khi sinh con (lần thứ nhất hoặc lần thứ hai) nếu đáp ng điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC nêu trên thì được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

2. Về ưu đãi thuế TNDN:

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của doanh nghiệp được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tin thực chi thêm cho lao động nữ theo hướng dẫn tại tiết a điểm 2.9 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC nêu trên nếu hạch toán riêng được. Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số l được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên.

Cục thuế TP Hà Nội thông báo Công ty TNHH Terumo Việt Nam để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng: Pháp chế, KT1;
-
Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Thái Dũng Tiến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4441/CT-HTr

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4441/CT-HTr
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/02/2015
Ngày hiệu lực02/02/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4441/CT-HTr 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4441/CT-HTr 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4441/CT-HTr
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýThái Dũng Tiến
                Ngày ban hành02/02/2015
                Ngày hiệu lực02/02/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 4441/CT-HTr 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 4441/CT-HTr 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội

                        • 02/02/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 02/02/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực