Công văn 4452/NHPT-HTUT

Công văn 4452/NHPT-HTUT hướng dẫn công tác hỗ trợ sau đầu tư và quản lý vốn uỷ thác do Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4452/NHPT-HTUT hướng dẫn công tác hỗ trợ sau đầu tư


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4452/NHPT-HTUT
V/v Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung công tác HTSĐT và QLVUT

Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2008

 

Kính gửi: Các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng phát triển Việt Nam

Để đảm bảo thống nhất việc thực hiện công tác hỗ trợ sau đầu tư và quản lý vốn uỷ thác (HTSĐT và QLVUT) tại Sở giao dịch I, II và các Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Chi nhánh), Ngân hàng Phát triển Việt Nam (NHPT) hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung như sau:

I. Công tác hỗ trợ sau đầu tư:

1. Về đối tượng được HTSĐT :

1.1. Đối với chủ đầu tư : Không HTSĐT đối với các chủ đầu tư là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

1.2. Đối với dự án : Không HTSĐT đối với dự án đầu tư thiết bị thi công, dự án đầu tư phương tiện vận tải, dự án đóng tàu trên địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc chương trình 135 và các xã biên giới thuộc chương trình 120, các xã vùng bãi ngang.

2. Điều kiện để được HTSĐT :

Đối với các dự án thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường được đầu tư xây dựng từ ngày 7/11/2008 trở đi phải phù hợp về loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn qui định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng chính phủ.

3. Hồ sơ đề nghị HTSĐT:

Bỏ Biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.

4. Về mức HTSĐT:

Cách xác định mức HTSĐT cho dự án vay vốn bằng ngoại tệ: Đối với các dự án vay vốn đầu tư bằng ngoại tệ, tỷ giá để tính mức HTSĐT bằng VNĐ cho dự án là tỷ giá giao dịch bình quân USD/VNĐ do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lãnh đạo chi nhánh duyệt cấp HTSĐT cho dự án.

5. Về cách xác định nợ quá hạn: áp dụng cho tất cả các dự án đang được HTSĐT:

Việc xác định nợ quá hạn căn cứ vào HĐTD (HĐTD điều chỉnh) đã ký giữa chủ đầu tư và TCTD. Nếu trong HĐTD đã ký lần đầu không có điều khoản qui định khác về việc chuyển nợ quá hạn thì các khoản chủ đầu tư trả nợ sau ngày đến hạn trả theo HĐTD (HĐTD điều chỉnh) đã ký được coi là nợ quá hạn.

6. Về các trường hợp chấm dứt hợp đồng HTSĐT:

Chuyển trường hợp chấm dứt hợp đồng HTSĐT cuối cùng qui định tại điểm 1 mục I chương III sổ tay nghiệp vụ HTSĐT sang mục hướng dẫn ký HĐ HTSĐT khi chuyển đổi chủ đầu tư như sau:

“ Trường hợp chuyển đổi chủ đầu tư, trước khi ký hợp đồng HTSĐT với chủ đầu tư mới phải quyết toán số vốn đã cấp cho chủ đầu tư cũ”.

7. Trường hợp chủ đầu tư bán dự án đang được HTSĐT:

7.1. Chủ đầu tư bán toàn bộ dự án:

a. Chủ đầu tư trả nợ trước hạn hết toàn bộ nợ cho TCTD trước khi bán dự án:

Chỉ xem xét hỗ trợ SĐT đối với số tiền trả nợ cho TCTD được trích từ lợi nhuận và khấu hao cơ bản của dự án.

Chi nhánh yêu cầu chủ đầu tư gửi bổ sung hồ sơ: Hợp đồng mua bán dự án; biên bản bàn giao dự án; Báo cáo tài chính; Các tài liệu liên quan khác (nếu cần) .

b. Chủ đầu tư trả nợ một phần trước khi bán dự án và trả phần còn lại sau khi bán dự án:

- Không HTSĐT đối với số tiền trả nợ sau thời điểm bán dự án do chủ đầu tư không còn quản lý TSCĐ được HTSĐT.

- Đối với số tiền trả nợ trước thời điểm bán dự án:

 + Nếu chủ đầu tư trả nợ theo HĐTD thì xem xét HTSĐT cho các khoản trả nợ đó theo qui định.

 + Nếu chủ đầu tư trả nợ trước hạn thì chỉ xem xét hỗ trợ SĐT đối với số tiền trả nợ cho TCTD được trích từ lợi nhuận và khấu hao cơ bản của dự án.

Chi nhánh yêu cầu chủ đầu tư gửi bổ sung hồ sơ: Hợp đồng mua bán dự án; biên bản bàn giao dự án; Báo cáo tài chính; Các tài liệu liên quan khác (nếu cần) .

7.2. Chủ đầu tư bán một phần dự án:

Không hỗ trợ SĐT đối với số tiền trả nợ sau thời điểm bán một phần dự án do dự án chủ đầu tư quản lý không còn là dự án được HTSĐT.

8. Trường hợp chuyển đổi chủ đầu tư dự án đang được HTSĐT:

8.1. Chủ đầu tư sáp nhập với doanh nghiệp khác :

Tiếp tục xem xét HTSĐT đối với các khoản trả nợ của chủ đầu tư mới nếu toàn bộ dự án đang được HTSĐT thuộc sở hữu, quản lý của doanh nghiệp mới; doanh nghiệp mới (chủ đầu tư mới) nhận lại toàn bộ quyền và nghĩa vụ còn lại của chủ đầu tư cũ với TCTD, tiếp tục trả nợ cho TCTD theo đúng cam kết.

Chi nhánh yêu cầu chủ đầu tư mới gửi bổ sung hồ sơ: Quyết định sáp nhập doanh nghiệp ; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có) ; văn bản kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ còn lại của chủ đầu tư mới với TCTD hoặc HĐTD điều chỉnh bên vay từ chủ đầu tư cũ sang chủ đầu tư mới ; Biên bản bàn giao tài sản ; tài liệu liên quan khác (nếu có).

8.2. Chủ đầu tư (doanh nghiệp nhà nước) giao công ty theo qui định của chính phủ: chuyển sở hữu công ty cho tập thể người lao động. Tập thể người lao động thành lập công ty cổ phần :

Tiếp tục xem xét HTSĐT đối với các khoản trả nợ của chủ đầu tư mới nếu toàn bộ dự án đang được HTSĐT thuộc sở hữu, quản lý của công ty cổ phần. Công ty cổ phần (chủ đầu tư mới) nhận lại toàn bộ quyền và nghĩa vụ còn lại của chủ đầu tư cũ với TCTD, tiếp tục trả nợ cho TCTD theo đúng cam kết.

Chi nhánh yêu cầu chủ đầu tư mới gửi bổ sung hồ sơ: Quyết định giao công ty ; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có) ; văn bản kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ còn lại của chủ đầu tư mới với TCTD hoặc HĐTD điều chỉnh bên vay từ chủ đầu tư cũ sang chủ đầu tư mới ; Biên bản bàn giao tài sản ; tài liệu liên quan khác (nếu có).

8.3. Công ty mẹ giao toàn bộ dự án cho công ty con (hạch toán độc lập) sở hữu, quản lý.

Tiếp tục xem xét HTSĐT đối với các khoản trả nợ của chủ đầu tư mới nếu toàn bộ dự án đang được HTSĐT thuộc sở hữu, quản lý của công ty con. Công ty con (chủ đầu tư mới) nhận lại toàn bộ quyền và nghĩa vụ còn lại của Cong ty mẹ (chủ đầu tư cũ) với TCTD, tiếp tục trả nợ cho TCTD theo đúng cam kết.

Chi nhánh yêu cầu chủ đầu tư mới gửi bổ sung hồ sơ: Quyết định giao dự án; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có) ; văn bản kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ còn lại của chủ đầu tư mới với TCTD hoặc HĐTD điều chỉnh bên vay từ chủ đầu tư cũ sang chủ đầu tư mới ; Biên bản bàn giao tài sản ;tài liệu liên quan khác (nếu có).

8.4. Mua bán nợ giữa các TCTD:

Chỉ tiếp tục xem xét HTSĐT cho dự án trong trường hợp : dự án đựơc HTSĐT đang hoạt động và chủ đầu tư vẫn trả nợ cho TCTD theo HĐTD đã ký; TCTD (TCTD bán nợ) thoả thuận với chủ đầu tư bán nợ cho TCTD khác (TCTD mua nợ) thông qua hợp đồng mua bán nợ. Theo đó, TCTD mua nợ trả cho TCTD bán nợ toàn bộ dư nợ gốc; chủ đầu tư ký HĐTD với TCTD mua nợ nhận nợ toàn bộ dư nợ mà TCTD mua nợ đã mua và trả nợ cho TCTD bán nợ theo HĐ mua bán nợ đã ký.

Chi nhánh yêu cầu chủ đầu tư gửi bổ sung hồ sơ: HĐ mua bán nợ ba bên và các tài liệu liên quan đến việc mua bán nợ; HĐTD ký giữa chủ đầu tư và TCTD mua nợ; các tài liệu liên quan khác (nếu có).

8.5. Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp - Bộ Tài Chính (DATC) mua nợ:

Không HTSĐT cho dự án kể từ khi TCTD bán nợ cho DATC.

8.6. Ký hợp đồng HTSĐT điều chỉnh:

Trong các trường hợp chấp nhận chuyển đổi chủ đầu tư, Chi nhánh ký hợp đồng HTSĐT điều chỉnh theo nguyên tắc: tổng số tiền HTSĐT và thời hạn HTSĐT không vượt quá tổng số tiền và thời hạn HTSĐT còn lại so với hợp đồng HTSĐT đã ký ban đầu.

II. Về công tác quản lý, thanh toán, cho vay vốn uỷ thác:

1. Phí đối chiếu số liệu phục vụ quyết toán đối với các dự án cấp phát, cho vay uỷ thác:

Khi đối chiếu, xác nhận số liệu vốn uỷ thác đã thanh toán để chủ đầu tư hoàn tất thủ tục quyết toán, NHPT không thu phí dịch vụ.

2. Về việc gửi báo cáo thu phí uỷ thác:

Vào ngày 05 tháng đầu các Quý, chi nhánh gửi báo cáo tình hình tính phí và thu phí uỷ thác Quý trước liền kề gửi về Hội sở chính (Ban HTUT) theo qui định hiện hành. Trường hợp không phát sinh việc tính và thu phí uỷ thác trong quý báo cáo, chi nhánh báo cáo không phát sinh thu phí uỷ thác.

Các hướng dẫn sửa đổi, bổ sung việc thực hiện công tác HTSĐT và QLVUT tại văn bản này được thực hiện kể từ ngày ký. NHPT yêu cầu các Chi nhánh NHPT thực hiện đúng theo các hướng dẫn nêu trên. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Chi nhánh có văn bản báo cáo kịp thời về Hội sở chính để nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên,
- Các Phó TGĐ
- Ban KTNB
- Lưu: VP, HTUT (5).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Quang Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4452/NHPT-HTUT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4452/NHPT-HTUT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/12/2008
Ngày hiệu lực23/12/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4452/NHPT-HTUT

Lược đồ Công văn 4452/NHPT-HTUT hướng dẫn công tác hỗ trợ sau đầu tư


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4452/NHPT-HTUT hướng dẫn công tác hỗ trợ sau đầu tư
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4452/NHPT-HTUT
                Cơ quan ban hànhNgân hàng phát triển Việt Nam
                Người kýNguyễn Quang Dũng
                Ngày ban hành23/12/2008
                Ngày hiệu lực23/12/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Tiền tệ - Ngân hàng
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 4452/NHPT-HTUT hướng dẫn công tác hỗ trợ sau đầu tư

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 4452/NHPT-HTUT hướng dẫn công tác hỗ trợ sau đầu tư

                      • 23/12/2008

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 23/12/2008

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực