Công văn 4475/BHXH-BT

Công văn 4475/BHXH-BT năm 2015 thực hiện Quyết định 1584/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4475/BHXH-BT thực hiện quyết định 1584/QĐ-TTg 2015


BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4475/BHXH-BT
V/v triển khai thực hiện Quyết định số 1584/QĐ-TTg của TTCP

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Căn cứ Quyết định số 1584/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế (BHYT) giai đoạn 2015-2020, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (BHXH tỉnh) thực hiện một số nội dung sau:

1. Chủ động phối hợp Sở Y tế (đơn vị chủ trì) và Sở, ngành liên quan tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố:

Xây dựng và trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua chỉ tiêu thực hiện BHYT trong chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; kinh phí đóng, hỗ trợ đóng BHYT hằng năm, 05 năm, trong đó đề xuất các giải pháp cho nhóm đối tượng tham gia BHYT, đặc biệt là đối tượng thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ; đối tượng thuộc vùng đặc biệt khó khăn thuộc vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; đối tượng thuộc vùng huyện đảo, xã đảo; đối tượng thuộc hộ gia đình cận nghèo (hỗ trợ 30% mức đóng BHYT còn lại cho người thuộc hộ cận nghèo từ ngân sách địa phương); hộ gia đình nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình…; Rà soát, tổng hợp và kịp thời lập danh sách cấp thẻ BHYT cho đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo mới thoát nghèo (được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng); Đối tượng học sinh, sinh viên (HSSV): ngoài hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng BHYT, ngân sách địa phương hỗ trợ thêm từ 10% mức đóng BHYT trở lên và giao chỉ tiêu đến hết năm 2016 đạt 100% tỷ lệ tham gia BHYT của HSSV.

Đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình: Trên cơ sở đặc điểm của từng địa phương giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHYT đến từng cấp huyện, xã và gắn trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền với tỷ lệ bao phủ BHYT trên địa bàn. Phấn đấu mỗi năm tăng từ 20% - 25% số người thuộc đối tượng hộ gia đình chưa tham gia BHYT. Huy động, vận động các nhà hảo tâm hoặc từ ngân sách địa phương để hỗ trợ kinh phí tham gia BHYT.

2. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, trong nhân dân với nhiều hình thức phù hợp, bảo đảm các đối tượng của truyền thông tiếp cận đầy đủ với thông tin về cơ bản về chính sách BHXH, BHYT như nơi tham gia, thủ tục tham gia, mức đóng, phương thức đóng, quyền lợi hưởng..., cụ thể:

a) Cấp phát các ấn phẩm tuyên truyền về quyền lợi, trách nhiệm của người tham gia và địa điểm tham gia BHXH, BHYT... đến từng hộ gia đình.

b) Treo băng rôn, khẩu hiệu tại những vị trí đông người qua lại, khẩu hiệu đơn giản, dễ hiểu, ấn tượng, đi sâu vào tiềm thức của nhân dân.

3. Tiếp tục tổ chức, củng cố Đại lý thu trên địa bàn xã để tổ chức thực hiện tuyên truyền, vận động người dân tham gia BHYT. Tổ chức nhiều Đại lý thu trên địa bàn để tạo tính cạnh tranh khi phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT. Các điểm thu, Đại lý thu phải có biển hiệu, treo ở những nơi dễ nhận biết, đảm bảo nhân dân dễ biết và đến giao dịch.

4. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc phát triển đối tượng tham gia BHYT trên địa bàn, kịp thời giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.

5. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố đưa tiêu chí về tỷ lệ tham gia BHYT là một trong các tiêu chí đánh giá thi đua của các đơn vị, nhà trường và UBND các cấp; định kỳ 6 tháng, tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện BHYT trên địa bàn và báo cáo về BHXH Việt Nam (theo mẫu gửi kèm) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam để được hướng dẫn, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- C
ác Bộ: Y tế, TC; LĐTB&XH, GD&ĐT;
- UBND các t
nh, thành phố;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, BT (02b)
.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thị Minh

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……………

…… ngày   tháng   năm 2015

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

Tình hình thc hiện phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
(Theo Quyết định s1584/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phvề việc giao chtiêu thực hiện bo hiểm y tế giai đoạn 2015-2020)

I. Đặc đim, tình hình

1. Thuận lợi

2. Khó khăn

II. Kết quthực hiện

1. Kết quả (Biểu mẫu kèm theo)

Trong đó phân tích, đánh giá số liệu thực hiện.

2. Tồn tại, hạn chế

3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế

III. Giải pháp và đề xuất kiến nghị

1. Giải pháp

2. Kiến nghị

 

 

UBND TỈNH, TP...

 


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP…..
-------

 

 

TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

Tính đến tháng ... .... năm ….
(Kèm theo Công văn số    ngày    tháng    năm 2015 của UBND tnh, thành phố….)

TT

ĐỐI TƯỢNG

Sngười thuộc diện phải tham gia

Số người đã tham gia

Số người còn phải tham gia

Tỷ lệ tham gia BHYT

Ghi chú

A

B

1

2

3 = 1-2

4 = (2/1)*100%

5

1

Nhóm do NLĐ và NSDLĐ đóng

 

 

 

 

 

2

Nhóm do tổ chức BHXH đóng

 

 

 

 

 

3

Nhóm do NSNN đóng

 

 

 

 

 

4

Nhóm do NSNN hỗ trợ mức đóng

 

 

 

 

 

5

Nhóm tham gia BHYT theo HGĐ

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Dân số tính đến thời điểm …. ….. người; tỷ lệ bao phủ BHYT …..% dân số.

 

Lập biểu

Ngày   tháng    năm
UBND tnh, thành ph

 

Hướng dẫn lập:

1. Căn cứ lập: Kết quả lập danh sách tham gia BHYT theo hộ gia đình; Báo cáo tổng hợp tình hình thu BHXH, BHYT (B02b-TS); Thống kê số lao động trên địa bàn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi; Danh sách học sinh - sinh viên ngành Giáo dục và ngành LĐTB & XH quản

2. Trách nhiệm cung cấp sliệu: Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Y tế, BHXH tnh, thành phố và các đơn vị có liên quan.

3. Phương pháp lập

- Cột 1: Số người thuộc diện phải tham gia

+ Nhóm do NLĐ và NSDLĐ đóng: Căn cứ thống kê số lao động trên đa bàn do Sở LĐTB & XH, Cục thuế theo dõi.

+ Nhóm do tổ chức BHXH đóng: Căn cứ danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH do cơ quan BHXH quản lý.

+ Nhóm do NSNN đóng: Căn cứ danh sách ca cơ quan quản lý đối tượng

+ Nhóm do NSNN hỗ trợ mức đóng: Căn cứ danh sách của cơ quan quản lý đối tượng (Sở LĐTBXH, Sở GĐ-ĐT và cơ sở giáo dục)

+ Nhóm tham gia BHYT theo HGĐ: Căn cứ kết quả lập danh sách hộ gia đình tham gia BHYT (DK02+DK03)

- Cột 2: Số người đã tham gia

Nhóm do NLĐ và NSDLĐ đóng, Nhóm do tổ chức BHXH đóng, Nhóm do NSNN đóng, Nhóm do NSNN hỗ trợ mức đóng, Nhóm tham gia BHYT theo HGĐ: Căn cứ sliệu trên Báo cáo tổng hợp tình hình thu BHXH, BHYT (B02b-TS)

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4475/BHXH-BT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4475/BHXH-BT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/11/2015
Ngày hiệu lực11/11/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4475/BHXH-BT thực hiện quyết định 1584/QĐ-TTg 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4475/BHXH-BT thực hiện quyết định 1584/QĐ-TTg 2015
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4475/BHXH-BT
                Cơ quan ban hànhBảo hiểm xã hội Việt Nam
                Người kýNguyễn Thị Minh
                Ngày ban hành11/11/2015
                Ngày hiệu lực11/11/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBảo hiểm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 4475/BHXH-BT thực hiện quyết định 1584/QĐ-TTg 2015

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 4475/BHXH-BT thực hiện quyết định 1584/QĐ-TTg 2015

                  • 11/11/2015

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 11/11/2015

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực