Công văn 450/TTg-KTTH

Công văn 450/TTg-KTTH năm 2014 giải quyết chế độ đối với người lao động của Nông trường 26/3 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 450/TTg-KTTH 2014 giải quyết chế độ đối với người lao động Nông trường 26/3


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 450/TTg-KTTH
V/v giải quyết chế độ đối với người lao động của Nông trường 26/3

Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2014

 

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 53/TTr-BNN-ĐMDN ngày 08 tháng 01 năm 2014, ý kiến của các Bộ: Tư pháp (Công văn số 452/BTP-PLDSKT ngày 19 tháng 02 năm 2014), Lao động - Thương binh và Xã hội (Công văn số 495/LĐTBXH-LĐTL ngày 27 tháng 02 năm 2014), Tài chính (Công văn số 3311/BTC-TCDN ngày 14 tháng 3 năm 2014) về giải quyết chế độ đối với người lao động của Nông trường 26/3, Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh có ý kiến như sau:

1. Đồng ý với đề xuất của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về vận dụng các quy định hiện hành để giải quyết chi trả nợ cấp thôi việc đối với các trường hợp người lao động của Nông trường 26/3 đã nghỉ việc từ trước năm 1994 chưa được hưởng khoản trợ cấp nào khi nghỉ việc vì lý do Nông trường khó khăn, không bố trí được việc làm, cụ thể như sau:

a) Mức trợ cấp cho mỗi năm làm việc tại Nông trường bằng một nửa tháng tiền lương;

b) Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế tại Nông trường, bao gồm cả thời gian thử việc, thời gian được Nông trường cử đi học, thời gian nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, nghỉ việc riêng có hưởng lương, nghỉ việc không hưởng lương nếu được Ban giám đốc Nông trường đồng ý, thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động, thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc và thời gian bị tạm giữ, tạm giam nhưng được trở lại làm việc do được cơ quan nhà có thẩm quyền kết luận không phạm tội. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc được tính theo năm, trường hợp có tháng lẻ thì từ đủ 01 tháng đến 06 tháng được tính bằng 1/2 năm; từ đủ 06 tháng trở lên tính bằng 01 năm làm việc.

c) Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc bằng hệ số mức lương cuối cùng được xếp theo thang, bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp nhân với mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm tính trả trợ cấp (hiện nay là 1.150.000 đồng/tháng). Trường hợp người lao động có mức lương (bằng mức tiền) cuối cùng được xếp theo Nghị định số 235/HĐBT ngày 18 tháng 9 năm 1985 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về cải tiến chế độ tiền lương của công nhân, viên chức và các lực lượng vũ trang thì hệ số mức lương cuối cùng được xếp được xác định bằng mức lương được xếp chia cho mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ tại thời điểm người lao động nghỉ việc (220 đồng/tháng).

2. Nguồn chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động của Nông trường 26/3 theo quy định tại Khoản 1 Công văn này từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tổng công ty Mía đường I - Công ty cổ phần.

3. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang và các đơn vị liên quan thực hiện rà soát, xác định đúng đối tượng, kiểm tra và thẩm định hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc cho các trường hợp theo quy định; chỉ đạo đơn vị thực hiện chi trả trợ cấp đối với người lao động đảm bảo công khai, minh bạch, tránh phát sinh khiếu kiện.

Văn phòng Chính phủ xin thông báo để quý Bộ biết, thực hiện./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Thủ tướng CP, các PTTg;
- Các Bộ: TP, LĐTBXH, TC;
- UBND tỉnh Tuyên Quang;
- TCT Mía đường I - CTCP;
- VPCP: BTCN, Trợ lý TTgCP, Vụ ĐMDN, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KTTH (3).22

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Vũ Văn Ninh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 450/TTg-KTTH

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu450/TTg-KTTH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/04/2014
Ngày hiệu lực10/04/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 450/TTg-KTTH 2014 giải quyết chế độ đối với người lao động Nông trường 26/3


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 450/TTg-KTTH 2014 giải quyết chế độ đối với người lao động Nông trường 26/3
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu450/TTg-KTTH
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýVũ Văn Ninh
                Ngày ban hành10/04/2014
                Ngày hiệu lực10/04/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 450/TTg-KTTH 2014 giải quyết chế độ đối với người lao động Nông trường 26/3

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 450/TTg-KTTH 2014 giải quyết chế độ đối với người lao động Nông trường 26/3

                      • 10/04/2014

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 10/04/2014

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực