Công văn 4502/TCT-PCCS

Công văn số 4502/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với hoạt động góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất

Nội dung toàn văn Công văn 4502/TCT-PCCS thuế chuyển quyền sử dụng đất hoạt động góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất


TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4502/TCT-PCCS
V/v: thuế về góp vốn kinh doanh  bằng quyền sử dụng đất

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2005 

 

Kính gửi : Cục thuế tỉnh Khánh Hòa

Trả lời Công văn số 2359/CT-TTHT ngày 07/11/2005 của Cục thuế tỉnh Khánh Hòa hỏi về thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với hoạt động góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Điều 1 Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất năm 1994 quy định: “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất bao gồm cả đất có nhà và vật kiến trúc trên đó, khi chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất…”.

- Tại Khoản 2, Điều 31 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2003 quy định: “Bãi bỏ quy định về thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với cơ sở kinh doanh quy định tại Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất”.

- Tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/8/2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp: “Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất không phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất mà nộp thuế theo quy định của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất”.

Căn cứ các quy định trên thì:

- Cá nhân góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất thuộc đối tượng nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất.

- Cơ sở kinh doanh góp vốn bằng quyền sử dụng đất để tổ chức sản xuất kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật không thuộc diện nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.

Về thủ tục hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất đối với đối tượng thuộc diện nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất; không phải nộp hoặc được miễn, giảm thuế chuyển quyền sử dụng đất được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên bộ số 30/2005/TTLT-BTC-TNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thực luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu VT, PCCS
.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



 
Phạm Duy Khương

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4502/TCT-PCCS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4502/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 09/12/2005
Ngày hiệu lực 09/12/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4502/TCT-PCCS thuế chuyển quyền sử dụng đất hoạt động góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 4502/TCT-PCCS thuế chuyển quyền sử dụng đất hoạt động góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4502/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 09/12/2005
Ngày hiệu lực 09/12/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 4502/TCT-PCCS thuế chuyển quyền sử dụng đất hoạt động góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất

Lịch sử hiệu lực Công văn 4502/TCT-PCCS thuế chuyển quyền sử dụng đất hoạt động góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất

  • 09/12/2005

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 09/12/2005

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực