Công văn 456/TCT-PCCS

Công văn số 456/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng

Nội dung toàn văn Công văn 456/TCT-PCCS thuế suất thuế giá trị gia tăng


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 456/TCT-PCCS
V/v: thuế suất thuế GTGT  

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2007 

 

Kính gửi: Công ty TNHH Maersk Việt Nam

Trả lời công văn không số đề ngày 27/12/2006 của Công ty TNHH Maersk Việt Nam đề nghị hướng dẫn vướng măc về thuế suất thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm 23 mục II phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định: "hàng hóa, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế như: cung ứng nhiên liệu, nguyên vật liệu, phụ tùng, nước và các loại thực phẩm, suất ăn phục vụ hành khách, dịch vụ vệ sinh cho tàu biển, máy bay, tầu hỏa quốc tế, bốc xếp hàng hóa xuất khẩu", không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Dịch vụ phục vụ cho vận tải quốc tế được hướng dẫn tại Công văn số 12987/BTC-TCT ngày 14/10/2005 về thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải quốc tế: "các dịch vụ phục vụ cho vận tải quốc tế và các dịch vụ thực hiện và tiêu dùng ngoài Việt Nam như dịch vụ chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ về hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam, dịch vụ chuẩn bị tài liệu, giấy tờ về hàng hóa nhập khẩu tại nước ngoài, dịch vụ bến bãi tại Việt Nam và dịch vụ bến bãi tại nước ngoài, dịch vụ vận tải chuyến nội địa tại nước ngoài".

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Maersk Việt Nam cung cấp dịch vụ cho các hãng tàu nước ngoài vận chuyển quốc tế như: đặt chỗ cho hàng hóa gửi đi quốc tế; chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ liên quan cho các lô hàng gửi đi quốc tế; dịch vụ bến bãi tại Việt Nam cho các lô hàng gửi đi quốc tế nếu là các dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Số thuế GTGT ghi trên hóa đơn đầu vào, Công ty TNHH Maersk Việt Nam hạch toán vào chi phí tính thuế TNDN.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Maersk Việt Nam biết và thực hiện./.

 

 
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế TP. Hồ Chí Minh;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, PCCS.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 456/TCT-PCCS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu456/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/01/2007
Ngày hiệu lực24/01/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 456/TCT-PCCS thuế suất thuế giá trị gia tăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 456/TCT-PCCS thuế suất thuế giá trị gia tăng
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu456/TCT-PCCS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Duy Khương
                Ngày ban hành24/01/2007
                Ngày hiệu lực24/01/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 456/TCT-PCCS thuế suất thuế giá trị gia tăng

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 456/TCT-PCCS thuế suất thuế giá trị gia tăng

                          • 24/01/2007

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 24/01/2007

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực