Công văn 4611/BNG-LS

Công văn 4611/BNG-LS năm 2020 về triển khai Thỏa thuận về Quy trình nhập cảnh ngắn ngày với Hàn Quốc do Bộ Ngoại giao ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4611/BNG-LS 2020 triển khai Thỏa thuận về Quy trình nhập cảnh ngắn ngày với Hàn Quốc


BỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4611/BNG-LS
V/v triển khai Thỏa thuận về Quy trình nhập cảnh ngắn ngày với Hàn Quốc

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2020

 

Kính gửi:

- Các Bộ: Y tế; Công an; Giao thông Vận tải; Quốc phòng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc đàm phán với các nước về Quy trình nhập cảnh ngắn ngày (công văn số 3039/VPCP-QHQT ngày 06/11/2020) và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, nhà đầu tư Hàn Quốc (công văn số 9414/VPCP-QHQT ngày 10/11/2020), ngày 04/12/2020, Bộ Ngoại giao và Đại sứ quán Hàn Quốc đã thống nhất Thỏa thuận trên nguyên tắc có đi có lại về áp dụng quy trình nhập cảnh ngắn ngày cho người từ nước này nhập cảnh nước kia. Quy trình này bắt đầu được áp dụng từ ngày 01/01/2021 (Quy trình đã thống nhất với phía Hàn Quốc gửi kèm theo).

Để triển khai thực hiện Thỏa thuận này, Bộ Ngoại giao xin hướng dẫn như sau:

1. Thỏa thuận quy định theo hướng mỗi Bên sẽ áp dụng Quy trình nhập cảnh ngắn ngày của nước mình cho người từ nước Bên kia nhập cảnh. Cụ thể Việt Nam sẽ áp dụng các hướng dẫn hiện hành của ta (về đối tượng được phép nhập cảnh; quy trình xin phép nhập cảnh; hướng dẫn y tế cho người nhập cảnh) đối với người từ Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam và ngược lại.

2. Người từ Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam ngắn ngày (dưới 14 ngày), cần tuân thủ:

a. Về đối tượng, phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí: (i) Công dân Hàn Quốc hoặc nước thứ ba xuất phát từ Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam với các mục đích: nhà đầu tư, chuyên gia, nhà quản lý doanh nghiệp và thân nhân của những người này; (ii) Dự kiến lưu trú tại Việt Nam ngắn hạn (dưới 14 ngày).

Thỏa thuận này chưa áp dụng đối với người nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ.

b. Về việc lên máy bay, nhập cảnh và giám sát, theo dõi y tế sau khi nhập cảnh Việt Nam, thực hiện theo hướng dẫn y tế phòng, chống dịch Covid-19 đối với người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam làm việc ngắn ngày (dưới 14 ngày), ban hành kèm theo công văn số 4674/BYT-MT ngày 31/8/2020 với một số điểm chính:

- Người được áp dụng Quy trình này không phải cách ly y tế tập trung, nhưng được giám sát và theo dõi y tế trong suốt thời gian ở Việt Nam;

- Trước khi lên máy bay, khách phải xuất trình Giấy xét nghiệm âm tính với Sars-Cov-2 (thời gian xét nghiệm từ 3-5 ngày trước ngày nhập cảnh). Sau khi nhập cảnh, khách phải xét nghiệm lần thứ 2 và được làm việc ngay sau khi có kết quả âm tính với vi-rút Sars-Cov-2;

- Khách phải tuân thủ chương trình làm việc đã được duyệt trước, tránh tiếp xúc ra cộng đồng hoặc di chuyển ngoài chương trình này. Người tiếp xúc trực tiếp tại Việt Nam sẽ được theo dõi sức khỏe thường xuyên;

- Khách được xét nghiệm 2 ngày/lần trong suốt thời gian ở Việt Nam và xét nghiệm trước khi rời Việt Nam 01 ngày.

c. Về thủ tục đề nghị xét duyệt nhập cảnh

Người có nhu cầu nhập cảnh cần thực hiện theo các bước:

+ Cơ quan, tổ chức mời đón khách làm thủ tục đề nghị xét duyệt cho người nước ngoài (bao gồm cả trường hợp đã có hoặc chưa có thị thực, thẻ tạm trú) nhập cảnh Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an (theo Hướng dẫn của Bộ Công an ban hành kèm theo công văn số 3374/BCA-QLXNC ngày 02/10/2020);

+ Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an xét duyệt nhân sự và thông báo cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực;

+ Khách nhận thị thực tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

+ Khách sử dụng thị thực này để mua vé trên các chuyến bay thương mại thường lệ nhập cảnh Việt Nam;

+ Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài sẽ cấp thư xác nhận về việc khách thuộc diện nhập cảnh theo Quy trình đi lại ngắn ngày, phục vụ việc phân luồng khách khi đến Việt Nam.

* Trong trường hợp khẩn cấp, phù hợp với quy định tại Điều 18, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2019, khách được xem xét cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế.

3. Căn cứ theo diễn biến dịch bệnh, các Bên xem xét, quyết định việc điều chỉnh Quy trình cho phép người nhập cảnh (điểm 2 của công văn này đối với người nhập cảnh Việt Nam từ Hàn Quốc) và thông báo cho các đối tượng ưu tiên biết, thực hiện.

Trên cơ sở Quy trình cơ bản mà hai Bên đã thống nhất, các cơ quan chức năng Hàn Quốc sẽ tiếp tục hướng dẫn chi tiết về thủ tục, quy trình đối với người từ Việt Nam nhập cảnh và được hưởng quy chế đi lại ngắn ngày của Hàn Quốc.

4. Bộ Ngoại giao xin chuyển kèm theo danh sách các cơ sở y tế được phía Hàn Quốc thông báo đủ điều kiện xét nghiệm và cấp Giấy thông báo kết quả xét nghiệm vi-rút Sars-Cov-2 để các cơ quan biết, thông báo cho các đơn vị liên quan theo dõi.

Bộ Ngoại giao xin thông báo để Quý Cơ quan phối hợp thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Bình Minh (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam (để b/c);
- Ban ch
đạo Quốc gia phòng, chống Covid 19;
- Văn phòng Chính phủ (để p/h);
- Các Bộ: KH&ĐT; CT; TC; LĐTBXH; NN&PTNT; KHCN (để p/h thực hiện);
- Các đ/c Thứ trưởng (để b/c);
- Lưu: VP, TTBC, DBA, LS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Tô Anh Dũng

 

Quy trình thống nhất ngày 03 tháng 12 năm 2020

QUY TRÌNH NHẬP CẢNH NGẮN NGÀY GIỮA VIỆT NAM VÀ HÀN QUỐC

A. HÌNH THỨC THỎA THUẬN

Thông cáo báo chí với nội dung dự kiến như sau:

“Trên cơ sở có đi có lại, Việt Nam và Hàn Quốc đã thống nhất về việc áp dụng quy trình đi lại ngắn ngày (còn gọi là Quy chế đi lại ưu tiên cho người từ Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam dưới 14 ngày và Phương án đi lại đặc biệt cho người từ Việt Nam nhập cảnh Hàn Quốc), bắt đầu từ ngày 01/01/2021.

Quy trình này cho phép các trường hợp ưu tiên của một Bên nhập cảnh Bên kia với thời hạn lưu trú ngắn ngày để thực hiện một số hoạt động ưu tiên như đầu tư, thương mại, chuyên gia.v.v. ...mà không phải cách ly tập trung.

Để đảm bảo việc phòng chống dịch, trước khi nhập cảnh, người nhập cảnh phải có kết quả xét nghiệm âm tính với Sars-Cov-2 và tiến hành theo dõi sức khỏe, đo nhiệt độ. Sau khi nhập cảnh, người nhập cảnh sẽ tiếp tục phải xét nghiệm, kiểm tra và theo dõi sức khỏe thường xuyên và chỉ được thực hiện các hoạt động theo chương trình làm việc đã được cơ quan có thẩm quyền của Bên tiếp nhận phê duyệt.

Các cơ quan chức năng của Việt Nam và Hàn Quốc sẽ hướng dẫn cụ thể về đối tượng, điều kiện, nguyên tắc và các bước thực hiện Quy trình đi lại ngắn ngày giữa hai Bên"

B. NỘI DUNG QUY TRÌNH ĐI LẠI NGẮN NGÀY GIỮA VIỆT NAM VÀ HÀN QUỐC

I.

VỀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

 

Đối với người từ Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam

Đối với người từ Việt Nam nhập cảnh Hàn Quốc

1.

Người nước ngoài (bao gồm công dân Hàn Quốc hoặc nước thứ ba), nhập cảnh Việt Nam với các mục đích: nhà đầu tư, chuyên gia, nhà quản lý doanh nghiệp và thân nhân của những người này.

Người nước ngoài (bao gồm công dân Việt Nam hoặc nước thứ ba) nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích hoạt động quan trọng, đã được cấp giấy chứng nhận miễn cách ly.

2.

Dự kiến lưu trú tại Việt Nam ngắn hạn, không nhập cảnh với mục đích làm việc, cư trú dài hạn tại Việt Nam.

Người có các tư cách lưu trú tại Hàn Quốc sau đây:

jB-1(miễn thị thực) kB-2(không thị thực, trừ thuyền viên/trường hợp được cho phép lên bờ khẩn cấp) lC-1 (thị thực phóng viên tạm trú) mC-3(thị thực lưu trú ngắn hạn) nC-4(thị thực làm việc ngắn hạn) oD-7(thị thực làm việc tại chi nhánh công ty tại Hàn Quốc) pD-8(thị thực hợp tác đầu tư) qD-9(thị thực kinh doanh thương mại)

II

NGUYÊN TẮC CHUNG

 

Đối với người từ Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam

Đối với nguôi từ Việt Nam nhập cảnh Hàn Quốc

1

Người nhập cảnh không phải cách ly đủ 14 ngày, song phải tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định về phòng, chống dịch Covid-19, đảm bảo an toàn cho bản thân và những người tiếp xúc, không để lây nhiễm chéo trong quá trình làm việc và không lây nhiễm ra cộng đồng.

2

Những người tiếp xúc trực tiếp với người nhập cảnh phải thực hiện tự theo dõi sức khỏe. Khi có một trong các biểu hiện: sốt, ho, đau rát họng hoặc khó thở thì thông báo cho cơ quan quản lý và y tế địa phương.

- Đối tượng được miễn cách ly phải tuân thủ các nguyên tắc phòng chống dịch, thực hiện đúng theo Bản kế hoạch hoạt động trong thời gian miễn cách ly và trong trường hợp cần thiết, nghiêm túc thực hiện các biện pháp cách ly của Cơ quan phòng chống dịch Hàn Quốc.

3

Người nhập cảnh phải có bảo hiểm y tế quốc tế hoặc được cơ quan, tổ chức mời, đón tại Việt Nam cam kết chi trả chi phí điều trị trong trường hợp bị mắc Covid-19. Khuyến cáo nhập cảnh trước thời gian làm việc dự kiến 01 ngày để thực hiện các quy định liên quan đến giám sát y tế.

- Người nhập cảnh phải tham gia bảo hiểm y tế tư nhân (bao gồm bảo hiểm du lịch chi trả chi phí y tế phát sinh trong thời gian lưu trú tại Hàn Quốc) khi nhập cảnh vào Hàn Quốc trừ trường hợp người nhập cảnh đang tham gia chế độ bảo hiểm công của Hàn Quốc như Bảo hiểm y tế xã hội, Bảo hiểm y tế quốc gia.v.v...tại thời điểm nhập cảnh vào Hàn Quốc.

4

Toàn bộ chi phí cho việc cách ly, phương tiện đưa đón, xét nghiệm Covid-19 do cơ quan, tổ chức mời, đón người nhập cảnh chi trả.

- Chính phủ Hàn Quốc sẽ chi trả chi phí cho việc xét nghiệm Covid-19 đối với người nhập cảnh tại sân bay (tuy nhiên, có thể có thay đổi tùy theo hướng dẫn của Cơ quan phòng chống dịch Hàn Quốc).

- Người nhập cảnh tiến hành xét nghiệm PCR với virus SARS-Cov-2 khi nhập cảnh vào Hàn Quốc và lưu trú tại địa điểm do Cơ quan phòng chống dịch Hàn Quốc chỉ định trong vòng tối đa 2 ngày 1 đêm cho đến khi có kết quả xét nghiệm.

5

Sau 14 ngày kể từ ngày nhập cảnh, nếu khách nhập cảnh tiếp tục có nhu cầu ở lại Việt Nam và kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 âm tính thì được xem xét hoạt động bình thường.

Trường hợp đã đạt được mục đích để được miễn cách ly và đã kết thúc thời gian miễn cách ly, người nhập cảnh sẽ phải ngay lập tức xuất cảnh, hoặc phải cách ly tại nhà hoặc tại cơ sở cách ly tập trung trong khoảng thời gian còn lại cho đến khi đủ 14 ngày* kể từ khi nhập cảnh.

*Thời gian miễn cách ly và thời gian cách ly được tính bắt đầu từ ngày tiếp theo ngày nhập cảnh vào Hàn Quốc

III

QUY TRÌNH TỪNG BƯỚC CỤ THỂ

 

Đối với người từ Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam

Đối với người từ Việt Nam nhập cảnh Hàn Quốc

 

- Bước 1: Trước khi vào Việt Nam

+ Cơ quan, tổ chức mời đón khách phải xây dựng phương án làm việc, địa điểm lưu trú, phương tiện đưa đón, cách ly cụ thể cho khách nhập cảnh, phương án đảm bảo an toàn phòng, chống Covid-19. Chương trình làm việc, địa điểm lưu trú phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan của Việt Nam phê duyệt.

+ Cơ quan, tổ chức mời đón khách làm thủ tục với Cục Quản lý xuất nhập cảnh để được duyệt, cấp thị thực theo quy định. Khách nhận thị thực tại Cơ quan đại diện Việt Nam tại Hàn Quốc và sử dụng thị thực này để mua vé trên các chuyến bay thương mại thường lệ để nhập cảnh Việt Nam. Cơ quan đại diện Việt Nam tại Hàn Quốc sẽ ghi chú trên thị thực về việc khách thuộc diện nhập cảnh theo Quy trình đi lại ngắn ngày, phục vụ việc phân luồng khách khi đến Việt Nam.

+ Người nhập cảnh được xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Real time - PCR tại cơ quan y tế có thẩm quyền trong 3-5 ngày trước lên máy bay vào Việt Nam và có kết quả xét nghiệm âm tính.

- Bước 1: Trước khi vào Hàn Quốc

+ Doanh nghiệp/tổ chức Hàn Quốc đăng ký với Trung tâm hỗ trợ tổng hợp xuất nhập cảnh cho doanh nhân để cấp giấy chứng nhận miễn cách ly cho người nước ngoài nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích hoạt động quan trọng.

+ Khi tiến hành đăng ký giấy chứng nhận miễn cách ly, lập và nộp Bản kế hoạch hoạt động trong thời gian miễn cách ly.

+ Người nhập cảnh thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 trong 3-5 ngày trước khi xuất cảnh từ Việt Nam và lấy Giấy chứng nhận kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2.

 

- Bước 2: Mua vé và lên máy bay

+ Khi mua vé: Người nhập cảnh phải xuất trình: (i) Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu còn giá trị ít nhất 06 tháng; (ii) Thị thực Việt Nam cấp theo chương trình làm việc được phê duyệt;

+ Khi lên máy bay: Các giấy tờ nêu trên cùng với Giấy chứng nhận có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Real time - PCR tại cơ quan y tế có thẩm quyền trong 3-5 ngày trước khi lên máy bay.

- Bước 2: Mua vé và lên máy bay

 

 

- Bước 3: Tại cửa khẩu nhập cảnh

Người nhập cảnh cần:

+ Xuất trình kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2.

+ Khai báo y tế điện tử, đo thân nhiệt. Nếu có biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh thì được cách ly y tế ngay.

+ Yêu cầu sử dụng ứng dụng giám sát y tế điện tử (Bluezone) khi ở Việt Nam.

+ Được phân làn riêng theo thông tin ghi chú trên thị thực, được cơ quan, tổ chức mời, đón tại Việt Nam đưa về nơi lưu trú đã được phê duyệt.

- Bước 3: Tại cửa khẩu nhập cảnh

Người nhập cảnh cần:

+ Xét nghiệm SARS-CoV-2 khi nhập cảnh và chờ cho đến khi có kết quả xét nghiệm (tối đa 2 ngày 1 đêm).

+ Tải ứng dụng Chẩn đoán tại nhà của Bộ Y tế và Phúc lợi xã hội Hàn Quốc khi nhập cảnh.

 

- Bước 4: Tại nơi lưu trú

Người nhập cảnh cần:

+ Lưu trú tại chỗ ở riêng biệt (khách sạn, nơi lưu trú do doanh nghiệp thu xếp, cơ sở lưu trú khác) được phê duyệt và đảm bảo việc giám sát y tế, không tiếp xúc với cộng đồng.

+ Lấy mẫu, xét nghiệm SARS- CoV-2 bằng kỹ thuật Real time - PCR khi về đến nơi lưu trú. Sau khi có kết quả xét nghiệm âm tính với Covid-19, người nhập cảnh được phép làm việc tại địa phương và được thực hiện lịch trình làm việc đã được phê duyệt trước được xét nghiệm 2 ngày/lần trong thời gian lưu trú tại Việt Nam.

- Bước 4: Tại nơi lưu trú

Người nhập cảnh cần:

+ Người nhập cảnh được miễn cách ly không sử dụng phương tiện giao thông công cộng trong thời gian được miễn cách ly.

+ Người nhập cảnh được miễn cách ly thực hiện đúng theo Bản kế hoạch hoạt động trong thời gian miễn cách ly đã nộp cho phía Hàn Quốc.

+ Hàng ngày, người nhập cảnh phải nhập thông tin về tình hình sức khỏe vào ứng dụng Chẩn đoán tại nhà đã tải khi nhập cảnh và giữ liên lạc với Trung tâm hỗ trợ để xác nhận về tình trạng sức khỏe.

+ Trong thời gian miễn cách ly, người nhập cảnh được miễn cách ly tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc về phòng chống dịch cho cá nhân, tổ chức của Cơ quan phòng chống dịch Hàn Quốc như các nguyên tắc về giữ gìn vệ sinh cá nhân, cách ly xã hội v.v...

+ Các doanh nghiệp/tổ chức Hàn Quốc chịu trách nhiệm quản lý, đảm bảo người nhập cảnh được miền cách ly tuân thủ nghiêm ngặt các nội dung chú ý được nêu trong Giấy chứng nhận miễn cách ly.

 

- Bước 5: Một (01) ngày trước khi xuất cảnh Việt Nam

Người nhập cảnh phải lấy mẫu xét nghiệm lần cuối 01 ngày trước khi rời khỏi Việt Nam để có phương án cách ly, dự phòng cho các đối tượng tiếp xúc trong suốt quá trình làm việc tại Việt Nam.

 

 

*Ngoài quy trình các bước cơ bản nêu trên, người từ Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam theo Quy trình này phải tuân thủ các hướng dẫn liên quan của Bộ Y tế Việt Nam (khi tiếp xúc, di chuyển, tại nơi làm việc...).

 

C. ĐỐI VỚI KHÁCH NGOẠI GIAO, CÔNG VỤ

Đối với người nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ, trong đó có những người từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên, hai Bên sẽ tiếp tục trao đổi, tiến tới áp dụng quy trình đi lại ngắn ngày trên cơ sở có đi có lại, tạo thuận lợi tối đa cho chuyến thăm, đồng thời đảm bảo các nguyên tắc về việc phòng chống dịch bệnh Covid 19.

D. ĐIỀU CHỈNH THỎA THUẬN

Căn cứ theo diễn biến dịch bệnh tại mỗi nước, các Bên xem xét và quyết định việc điều chỉnh các nội dung hướng dẫn tại Mục B cho phù hợp (bao gồm việc nới lỏng hay thắt chặt các biện pháp kiểm dịch, mở rộng hoặc thu hẹp đối tượng được áp dụng Quy trình này). Khi có thay đổi, mỗi Bên sẽ thông báo ngay cho Bên kia về những điều chỉnh này để triển khai, thực hiện./.

 

Cơ quan đại diện Việt Nam tại.../Embassy
(Consulate of Vietnam in...)
Số/No:

 

 

Tới: Các cơ quan liên quan
To whom it may concern

Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại ....xin thông báo người có các thông tin cá nhân sau:

The Embassy/Consulate General of Vietnam in...has the honor to inform that the person with the following details:

Ông/bà:

Mr/Ms:

Ngày sinh:

Date of birth:

Số hộ chiếu:

Passport number:

Quốc tịch:

Nationality:

Thị thực số:

Visa number:

Có giá trị từ:

Valid from ...        to  …

Nhập cảnh Việt Nam với mục đích:

Entry to Vietnam for:

được hưởng Quy chế đi lại ưu tiên sau khi nhập cảnh.

is subject to Short-term visit privileges when arrived to Vietnam.

 

 

TL. ĐẠI SỨ/TỔNG LÃNH SỰ

FOR AMBASSADOR/CONSUL GENERAL

…………………..

(ký, đóng dấu)

 

[Thông báo s 2020-30 ca Cơ quan Kim soát và Phòng ngừa Dịch bệnh]

THÔNG BÁO THAY ĐỔI CƠ QUAN XÉT NGHIỆM COVID-19

Xin thông báo nội dung thay đổi cơ quan y tế có thể tiến hành xét nghiệm Covid-19 như sau.

O Hủy chđịnh một cơ quan xét nghiệm.

* Lý do: Cơ quan này thông báo ngừng kinh doanh.

Ngày 27 tháng 10 năm 2020

Giám đốc Cơ quan Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh

 

- HỦY CHỈ ĐỊNH CƠ QUAN XÉT NGHIỆM COVID-19 (TỔNG SỐ: 01 CƠ QUAN) -

[Cơ quan được ủy thác xét nghiệm: 01 quan]

STT

Khu vực

Tên cơ quan

Địa ch

Số điện thoại liên hệ

1

Busan

Quỹ Y tế Samkwang - Trung tâm Busan

Tầng 7, Tòa KJ Building, số 178 Jeonpo- daero, Busanjin-gu, Busan

1661-5117

 

THAM KHẢO

 

CƠ QUAN ĐƯỢC TIẾN HÀNH XÉT NGHIỆM COVID-19

(Tổng số: 112 cơ quan, tính đến ngày 27/10/2020)

 

[Cơ quan được ủy thác xét nghiệm: 16 cơ quan]

 

Khu vực

Tên cơ quan

Địa chỉ

Số điện thoại liên hệ

1

Seoul

(6)

Tổ chức Y tế Samkwang

Đường 41, Baumoe-ro 41-gil, Seocho-gu, Seoul

02-3497-5100

2

Phòng khám Seegene thuộc Tổ chức Y tế Seegene

Số 320, Cheonho-daero, Seongdong-gu, Seoul

1566-6500

3

Phòng khám Youtoo thuộc Tổ chức Y tế Jangwon

Tòa Jangwon Building, số 68, Geoma-ro Songpa-gu Seoul

02-910-2100

4

Tổ chức Y tế Korea Clinical Laboratory

Số 71, Seongnae-ro, Gangdong-gu, Seoul

02-517-1728

5

Phòng khám xét nghiệm chẩn đoán BGK

Tầng 9, tòa MG Building, s 89 Seongsu 2-ro, Seongdong-gu, Seoul

070-4755-9780

6

Phòng xét nghiệm Trung tâm của Hiệp hội Quản lý Y tế Hàn Quốc

Số 372, Hwagok-ro, Gangseo-gu, Seoul

02-3662-1107

7

Busan (1)

Phòng khám Seegene Busan

Số 297. Jungang-daero, Dong-gu. Busan

1566-6500

8

Incheon (1)

Phòng xét nghiệm EONE Laboratories

Số 291 Harmony-ro, Yeonsu-gu, Incheon (13- 49 Songdo-dong)

1600-0021

9

Daegu (1)

Trung tâm Xét nghiệm Daegu-Gyeongbuk của Tổ chức Y tế Seegene

Số 2619 Daleubeol-daero, Suseong-gu, Daegu

1566-6500

10

Gyeonggi (6)

Viện Khoa học Y tế Seoul (Seoul Clinical Laboratories. SCL)

Tòa A, Heungdeok IT valley, 13, Heungdeok 1-ro, Giheung-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do

1800-0119

11

Tổ chức Y tế Green Clinical (GC Labs)

Số 107, Ihyeonro 30beon-gil, Giheng-gu, Yongin-Si, Gyeonggi-do

1566-0131

12

Phòng xét nghiệm y tế của tổ chức LabGenomics

Số 375 Pangyo-ro, Bundang-gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do

031-628-0700

13

Phòng khám SQ Lab

Tòa Seonham Building, số 53-21, Dongbaekjungang-ro (Jungdong), Giheung-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do

031-283-9270

14

Tổ chức Y tế Shinwon

S 13-8, Soha-ro 109gil, Gwangmyeong-si, Gyeonggi-do

1899-1510

15

Phòng khám TCM Lab

Tầng 2-3 Tòa Choice Building, số 7 Soetgol- ro, Bundang-gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do

031-698-2728

16

Chungbuk (1)

Viện nghiên cứu Lao phổi

Số 168-5, Osongsaengmyeong4-ro, Osong-eup, Heungdeok-gu, Cheongju-si Chungcheongbuk-do

043-249-4950

 

[Cơ quan y tế: 96 cơ quan]

 

Khu vực

Tên cơ quan

Địa chỉ

Số điện thoại liên hệ

1

Seoul (32)

Bệnh viện Seoul St.Mary’s Hospital thuộc Đại học Korea Catholic

Số 222 Banpo-daero, Seocho-gu, Seoul

1588-1511

2

Bệnh viện Eunpyeong St. Mary's Hospital thuộc Đại học Y Catholic

Số 1021 Tongil-ro, Eimpyeong-gu, Seoul

1811-7755

3

Bệnh viện Đại học Kyunghee tại Gangdong

Số 892, Dongnam-ro, Gangdong-gu, Seoul

1577-5800

4

Bệnh viện Samsung tại Gangbuk

S 29, Saemunan-ro, Jongro-gu, Seoul

1599-8114

5

Bệnh viện Guro thuộc Đại học Korea

Số 148, Gurodong-ro, Guro-gu, Seoul

02-2626-1114

6

Bệnh viện Anam thuộc Đại học Korea

Số 73, Goryeo-daero, Seongbuk-gu, Seoul

1577-0083

7

Trung tâm Y tế Quốc gia

Số 245, Eulji-ro, Jonggu, Seoul

02-2260-7114

8

Bệnh viện Samsung Seoul

Số 81 Ilwon-ro, Gangnam-gu, Seoul

02-3410-2114

9

Bệnh viện Đại học Quốc gia Seoul

Số 101 Daehak-ro, Jongro-gu, Seoul

1588-5700

10

Trung tâm Y tế Asan Seoul

Số 88, Olympic-ro 43 gil, Songpa-gu, Seoul

1688-7575

11

Trung tâm Y tế Boramae Seoul

S 20, Boramae-ro 5-gil, Dongjak-gu, Seoul

02-870-2114

12

Trung tâm Y tế Seoul

Số 156, Shinnae-ro, Jungrang-gu, Seoul

02-2276-7000

13

Bệnh viện Đại học Soon Chun Hyang tại Seoul

Số 59, Daesagwan-ro, Yongsan-gu, Seoul

02-709-9114

14

Bệnh viện Gangnam Severance thuộc Đại học Y Yonsei

Số 211 Eonju-ro, Gangnam-gu, Seoul

1599-6114

15

Bệnh viện Severance thuộc Đại học Y Yonsei

Số 50-1 Yonsei-ro, Seomundae-gu, Seoul

1599-1004

16

Bệnh viện Mokdong thuộc Đại học Y Ewha

Số 1071, Anyangcheon-ro, Yangcheon-gu, Seoul

1666-5000

17

Bệnh viện Sanggye Paik thuộc Đại học Inje

Dongil-ro 1342, Nowon-gu, Seoul

02-950-1114

18

Bệnh viện Gangnam Seongshim thuộc Đại học Hallym

Singil-rol, Yeongdeung-po, Seoul

02-829-5114

19

Bệnh viện H+ Yangji

Số 1636, Nambusunhwan-ro, Gwanakgu, Seoul

1877-8875

20

Bệnh viện Đại học Kyunghee

Số 23, Kyungheedae-ro, Dongdaemun-gu, Seoul

02-958-8114

21

Bệnh viện Đại học Chung-ang

Số 102, Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul

1800-1114

22

Bệnh viện Gangdong Seongshim thuộc Đại học Hallym

Số 150, Seongnae-gil, Gangdong-gu, Seoul

1588-4100

23

Bệnh viện Đại học Hanyang

Số 222-1, Wangsipri-ro, Seongdong-gu, Seoul

02-2290-8114

24

Bệnh viện đa khoa Hanil thuộc Quỹ Y tế KEPCO

Số 308 (Ssangmun-dong), Uicheon-ro, Dobong-gu, Seoul

02-901-3114

25

Bệnh viện Yeouido St.Mary’s thuộc Đại học Catholic Hàn Quốc

Số 10, 63-ro, Yeongdeungpo-gu, Seoul

1661-7575

26

Bệnh viện Người có công Trung ương (Bệnh viện Bohun)

Số 53, Jinhwangdo-ro 63gil, Gangdong- gu, Seoul

1800-3100

27

Bệnh viện Đại học Nowon Eulji

Số 68, Hangeulbiseok-ro, Nowon-gu, Seoul

1899-0001

28

Bệnh viện Phóng xạ thuộc Viện Nghiên cứu y học phóng xạ Hàn Quốc

Số 75, Nowon-ro, Nowon-gu, Seoul

02-970-2114

29

Bệnh viện Seoul thuộc Đại học Y - Đại học nữ Ewha

Số 260, Gonghangdae-ro, Gangseo-gu, Seoul

1522-7000

30

Bệnh viện Đại học Konkuk

Số 120-1, Neungdong-ro, Gwangjin-gu, Seoul

02-1588-1533

31

Bệnh viện CHA Gangnam thuộc Quỹ Y tế Seonggwang

Số 566, Nonhyun-ro, Gangnam-gu, Seoul

02-3468-3000

32

Bệnh viện Seobuk Seoul

Số 49, Galhyun-ro 7gil, Eunpyeong-gu, Seoul

02-3156-3000

33

Gyeonggi (20)

Bệnh viện St.Mary’s Euijeongbu thuộc Đại học Catholic Hàn Quốc

Số 271, Cheonbo-ro, Euijeongbu-si, Gyeonggi-do

1661-7500

34

Bệnh viện Asan thuộc Đại học Korea

Số 123, Jeokgum-ro, Danwon-gu, Ansan- si, Gyeonggi-do

1577-7516

35

Bệnh viện Ilsan thuộc Cơ quan Dịch vụ Bảo hiểm sức khỏe quốc gia

Số 100, Ilsan-ro, Ilsandong-gu, Goyang-si, Gyeonggi-do

1577-0013

36

Bệnh viện Myeongji

Số 55 (Hwajeong-dong), 14beon-gil, Hwasoo- ro, Deokyang-gu, Goyang-si, Gyeonggi-do

031-810-5114

37

Bệnh viện Đại học quốc gia Seoul tại Bundang

Số 82, 173beon-gil, Gumi-ro, Bundang-gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do

1588-3369

38

Bệnh viện CHA Bundang

Số 59, Yatap-ro, Bundang-gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do

1577-4488

39

Bệnh viện Bucheon thuộc Đại học Soon Chun Hyang

Số 179, Jomaru-ro, Bucheon-si, Gyeonggi-do

1899-5700

40

Bệnh viện Dongtan Seongshim thuộc Đại học Hallym

Số 7, Keunjaebong-gil, Hwangseong-si, Gyeonggi-do

1522-2500

41

Bệnh viện Ilsan thuộc Đại học Dongkuk

Số 27, Dongguk-ro, Ilsandong-gu, Goyang-si, Gyeonggi-do

1577-7000

42

Bệnh viện St.Vincent’s thuộc Đại học Catholic Hàn Quốc

Số 93, Jungbudae-ro, Paldal-gu, Suwon-si, Gyeonggi-do

1577-8588

43

Bệnh viện Đại học Aju

Số 164, Worldcup-ro, Yeongtong-gu, Suwon-si, Gyeonggi-do

1688-6114

44

Bệnh viện Pyeongchon Seongshim thuộc Đại học Hallym

Số 22, 170beon-gil, Gwanpyeong-ro, Dongan- gu, Anyang-si, Gyeonggi-do

031-380-1500

45

Bệnh viện Guri thuộc Đại học Hanyang

Số 153, Kyeongchun-ro, Guri-si, Gyeonggi-do

1644-9118

46

Bệnh viện Lực lượng vũ trang Thủ đô

Số 81, 177beon-gil, Saemaul-ro, Bundang- gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do

1688-9151

47

Bệnh viện St.Mary’s Bucheon, Đại học Catholic Hàn Quốc

Số 327, Sosa-ro, Bucheon-si, Gyeonggi-do

1577-0675

48

Bệnh viện Jesaeng Bundang

Số 20, 180beon-gil, Seohyun-ro, Bundang- gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do

031-779-0114

49

Bệnh viện Ilsan Paik, Đại học Inje

Số 170, Joohwa-ro, Ilsanseo-gu, Goyang-si, Gyeonggi-do

031-910-7114

50

Trung tâm Ung bướu Quốc gia

Số 323, Ilsan-ro, Ilsandong-gu, Goyang-si, Gyeonggi-do

031-920-0114

51

Bệnh viện Sanbon, Đại học Wonkwang

Số 321, Sanbon-ro, Gunpo-si, Gyeonggi- do

031-390-2300

52

Bệnh viện Dong Suwon

Số 165, Jungbudae-ro, Paldal-gu, Suwon- si, Gyeonggi-do

031-210-0114

53

Busan (6)

Bệnh viện Đại học quốc gia Busan

179 Gudeok-ro, Seo-gu, Busan

051-240-7000

54

Bệnh viện Busan Paik Đại học Inje

 

051-890-6114

55

Bệnh viện Đại học DongA

26, Daishingongwon-ro, Seo-gu, Busan

051-240-2000

56

Bệnh viện Gang-an

493, Suyeong-ro, Suyeong-gu, Busan (Namcheon-dong)

051-625-0900

57

Bệnh viện Haeundae Paik Đại học lnje

875, Haeun-daero, Haeundae-gu, Busan

051-797-0100

58

Bệnh viện Đại học Kosin

262, Gamcheon-ro, Seo-gu, Busan

051-990-6114

59

Daegu (6)

Bệnh viện Đại học KyunePook

130, Dongdeok-ro, Jung-gu, Daegu

1666-0114

60

Bệnh viện Dongsan Đại học Keimyung

1035, Dalgubeol-daero, Dalseo-gu, Daegu

1577-6622

61

Bệnh viện Đại học Yeungnam

170, Hyeonchung-ro, Nam-gu, Daegu

1522-3114

62

Bệnh viện KyungPook Chilgok

807, Hoguk-ro, Buk-gu, Daegu

053-200-2114

63

Bệnh viện Daegu Fatima

99, Ayang-ro, Dong-gu, Daegu

1688-7770

64

Bệnh viện Đại học Daegu Catholic

33, Duryugongwon-ro 17-gil, Nam-gu, Daegu

1688-0077

65

Incheon

(4)

Trung tâm y tế Gil Đại học Gachon

21 Namdong-daero 774beon-gil, Namdong-gu, Incheon (Guwol-dong)

1577-2299

66

Bệnh viện quốc tế St.Mary’s Đại học Catholic Kwandong

25, Simgok-ro 100beon-gil, Seo-gu, Incheon

1600-8291

67

Bệnh viện St Mary’s Đại học Catholic Incheon

56, Dongsu-ro, Bupyeong-gu, Incheon

1544-9004

68

Bệnh viện Đại học Inha

27 Inhang-ro, Jung-gu, Incheon

032-890-2114

69

Gwangju (3)

Bệnh viện Đại học Chonnam

42 Jebong-ro, Dong-gu, Gwangju

1899-0000

70

Bệnh viện Đại học Chosun

365, Pilmun-daero, Dong-gu, Gwangju

062-220-3114

71

Bệnh viện Cơ đốc giáo Kwangju

37, Yangrim-ro, Nam-gu, Gwangju

062-650-5000

72

Daejeon (4)

Bệnh viện Đại học Chungnam

282 Munhwa-ro, Jung-gu, Daejeon

1599-7123

73

Bệnh viện St Mary’s Đại học Catholic Daejoen

64, Daeheung-ro, Jung-gu, Daejeon

1577-0888

74

Bệnh viện Đại học Eulji Daejeon

95, Dunsanseo-ro, Seo-gu, Daejeon

042-611-3000

75

Bệnh viện Đại học Konyang

158, Gwanjeodong-ro, Seo-gu, Daejeon

1577-3330

76

Ulsan (2)

Bệnh viện Đại học Ulsan

877 Byeonjin Beltway, Dong-gu, Ulsan

052-250-7000

77

Bệnh viện Đại học Dongang UIsan

239 Taehwa-ro, Jung-gu, Ulsan

052-241-1114

78

Gangwon (4)

Bệnh viện Gangneung Asan

38, Bangdong-gil, Sacheon-myeon, Gangneung-si, Gangwon-do

033-610-4111

79

Bệnh viện Đại học Gangwon

156 Baengnyeong-ro, Chuncheon-si, Gangwon-do

033-258-2000

80

Bệnh viện Chuncheon Sungsim Đại học Hallym

77, Sakju-ro, Chuncheon-si, Gangwon-do

033-240-5000

81

Bệnh viện Wonju Severance Đại học Yonsei

20 Ilsan-ro, Wonju-si, Gangwon-do

033-741-0114

82

Chung- buk (1)

Bệnh viện Đại học Chungbuk

776, lsunhwan-ro, Seowon-gu, Cheongju-si, Chungcheongbuk-do (Gaesin-dong)

042-269-6114

83

Chung-nam (2)

Bệnh viện Đại học Dankook

201 Manghyang-ro, Dongnam-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam-do

1588-0063

84

Bệnh viện Cheonan Đại học Soon Chun Hyang

31, Suncheonhyang 6-gil, Dongnam-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam-do

041-570-2114

85

Jeonbuk (3)

Bệnh viện Đại học Jeonbuk

201, Geonji-ro, Deokjin-gu, Jeonju-si, Jeollabuk-do

1577-7877

86

Bệnh viện Jesus

365, Seowon-ro, Wansan-gu, Jeonju-si, Jeollabuk-do

063-230-8114

87

Bệnh viện Đại học Wonkwang

895, Muwang-ro, Iksan-si, Jeollabuk-do

1577-3773

88

Jeonnam (2)

Bệnh viện Hwasun Đại học Chonnam

322 Seobu-ro, Hwasun-eup, Hwasun-gun, Jeollanam-do

1899-0000

89

Bệnh viện St.Carollo

221, Sungwang-ro, Suncheon-si, Jeollanam-do

061-720-2000

90

Gyeong-nam (5)

Bệnh viện Yangsan, Đại học Quốc gia Busan

20 Geumo-ro, Mulgeum-eup, Yangsan-si, Gyeongsangnam-do

1577-7512

91

Bệnh viện Đại học Gyeongsane

79, Gangnam-ro, Jinju-si, Gyeongsangnam-do

055-750-8000

92

Bệnh viện Samsung Changwon

158, Palyong-ro, Masanhoewon-gu, Changwon-si, Gyeongsangnam-do

055-233-8899

93

Bệnh viện Đại học Changwon Gyeongsang

11 Jeong-ro, Seongsan-gu, Changwon-si, Gyeongsangnam-do

055-214-1000

94

Bệnh viện Changwon Fatima

45, Changi-daero, Uichang-gu, Changwon-si, Gyeongsangnam-do

055-270-1000

95

Jeju (2)

Bệnh viện Đại học Jeju

15 Aran 13-gil, Jeju-si, Jeju-do (Arail-dong)

064-717-1114

96

Bệnh viện Jeju Halla

65 Doryeong-ro, Jeju-si, Jeju-do

064-740-5000

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4611/BNG-LS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4611/BNG-LS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/12/2020
Ngày hiệu lực29/12/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcQuyền dân sự
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4611/BNG-LS 2020 triển khai Thỏa thuận về Quy trình nhập cảnh ngắn ngày với Hàn Quốc


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4611/BNG-LS 2020 triển khai Thỏa thuận về Quy trình nhập cảnh ngắn ngày với Hàn Quốc
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4611/BNG-LS
                Cơ quan ban hànhBộ Ngoại giao
                Người kýTô Anh Dũng
                Ngày ban hành29/12/2020
                Ngày hiệu lực29/12/2020
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcQuyền dân sự
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 4611/BNG-LS 2020 triển khai Thỏa thuận về Quy trình nhập cảnh ngắn ngày với Hàn Quốc

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 4611/BNG-LS 2020 triển khai Thỏa thuận về Quy trình nhập cảnh ngắn ngày với Hàn Quốc

                      • 29/12/2020

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 29/12/2020

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực