Công văn 4696/TCT-CS

Công văn 4696/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4696/TCT-CS giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4696/TCT-CS
V/v giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ.

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.

Trả lời Công văn số 58050/CT-THNVDT ngày 09/09/2015 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc vướng mc chính sách thu lệ phí trước bạ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/03/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ quy định:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ như sau:

3. Sửa đổi Điều 6:

Điều 6. Giá tính lệ phí trước bạ

Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.

Bộ Tài chính quy định cụ thể trình tự, th tục, nguyên tc ban hành giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Điều này.”

- Tại Điều 3 Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/03/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/08/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định:

“Điều 3. Sửa đổi Điều 5, Chương II như sau:

“Điều 5. Giá tính lệ phí trước bạ.

Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.

Sở Tài chính phi hợp với các sở, ban ngành liên quan xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định việc xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định như sau:

1. Nguyên tắc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ:

c) Đi với tài sản khác:

Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ được xác định trên cơ sở phù hợp với giá chuyn nhượng tài sản thực tế trên thị trường trong nước.

Giá chuyn nhượng tài sản thực tế trên thị trường được xác định căn cứ cơ sở dữ liệu cơ quan chức năng của địa phương thu thập từ: giá bán do cơ sở sản xuất kinh doanh kê khai với cơ quan thuế; thông tin về giá từ các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan (cơ quan Hải quan, Sở Công thương, Trung tâm thẩm định giá thuộc Sở Tài chính...); giá mua bán tài sản cùng loại tại cùng địa phương hoặc ở địa phương khác; thông tin thu thập từ người tiêu dùng; thông tin về giá các loại tài sản trên các phương tiện thông tin đại chúng như báo, tạp chí, bản tin thị trường...

Nguyên tắc xây dựng Bảng giá đi với một s trường hợp cụ thể:

- Đi với tài sản mua bán: giá tính lệ phí trước bạ không được thấp hơn giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp của người bán.

2. Căn cứ xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ:

c) Đi với các tài sản khác như tàu bay, tàu thủy, thuyền, xe ôtô, rơ moóc, xe gn máy, súng săn, súng thể thao...:

Cơ quan thuế căn cứ vào Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đ tính lệ phí trước bạ. Trường hợp nếu giá ghi trên hóa đơn cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì ly theo giá hóa đơn.

Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh ban hành theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đi với từng loại tài sản để UBND cấp tỉnh có cơ sở xác định và ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, phương pháp xác định giá tính lệ phí trước bạ đi với các tài sản là nhà, đất, tàu thuyn, xe ôtô, xe gắn máy, súng săn, súng th thao áp dụng tại địa phương trong từng thời kỳ.

…”

Căn cứ quy định nêu trên và hồ sơ kèm theo, Tổng cục Thuế nhất trí với đxuất ý kiến xử lý của Cục Thuế thành phố Hà Nội nêu tại Công văn số 58050/CT-THNVDT ngày 09/09/2015 nêu trên./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, Vụ CST (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- Lưu
VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4696/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4696/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/11/2015
Ngày hiệu lực09/11/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4696/TCT-CS giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4696/TCT-CS giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ 2015
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4696/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýCao Anh Tuấn
                Ngày ban hành09/11/2015
                Ngày hiệu lực09/11/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 4696/TCT-CS giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ 2015

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 4696/TCT-CS giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ 2015

                      • 09/11/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 09/11/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực