Công văn 4722/TCT-CS

Công văn số 4722/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4722/TCT-CS Chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 4722/TCT-CS
V/v Chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài

Hà Nội, ngày 9 tháng 12 năm 2008

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Cà Mau

Trả lời công văn số 1098/CT-KTrT ngày 20/08/2008 của Cục thuế tỉnh Cà Mau về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm 2.1 Mục II, Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hướng dẫn: "Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam để giao bớt một phần giá trị công việc được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam thì doanh thu chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện. Quy định này không áp dụng trong trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ việc thực hiện Hợp đồng nhà thầu";

Tại điểm 2.1 Mục II, Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: "Đối với các Hợp đồng nhà thầu, Hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo qui định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có mức thuế suất cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng. Riêng đối với các hợp đồng cung cấp máy móc, thiết bị có kèm theo các dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, đào tạo, vận hành thử, trường hợp trong hợp đồng không tách riêng giá trị máy móc, thiết bị và các dịch vụ thì áp dụng tỉ lệ thuế TNDN chung là 2% (áp dụng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh khác) cho toàn bộ giá trị hợp đồng".

Tại điểm 2 Mục I Phần C Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: "Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nêu tại điểm 3, Mục I Phần B Thông tư này thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế theo quy định của Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thực hiện; kê khai và nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định hướng dẫn tại điểm 2, Mục II, Phần C Thông tư này".

Căn cứ theo các hướng dẫn trên, việc xác định doanh thu chịu thuế TNDN của Công ty SIEMENS AG (là nhà thầu chính nước ngoài thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định) của dự án nhà máy Cà Mau (tại xã Khánh An, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau) như sau:

- Trường hợp Công ty SIEMENS AG ký Hợp đồng giao cho thầu phụ Việt Nam là Tổng Công ty lắp máy Việt Nam LILAMA thì doanh thu chịu thuế TNDN của Công ty SIEMENS AG không bao gồm phần giá trị công việc do Tổng công ty lắp máy Việt Nam LILAMA thực hiện quy định tại Hợp đồng.

Đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh do các đối tượng khác thực hiện không có trong Hợp đồng ký với LILAMA, đề nghị Cục thuế xác định cụ thể từng đối tượng và loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh để có cơ sở cho việc áp dụng tỷ lệ tính thuế TNDN. Việc kê khai, nộp thuế GTGT, TNDN thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên.

- Trường hợp Công ty SIEMENS AG ký Hợp đồng giao cho thầu phụ nước ngoài thì Công ty SIEMENS AG có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thay thuế TNDN cho nhà thầu phụ nước ngoài. Việc xác định doanh thu chịu thuế TNDN thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Cà Mau biết và nghiên cứu để giải quyết cụ thể theo thực tế./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4722/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4722/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 09/12/2008
Ngày hiệu lực 09/12/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4722/TCT-CS

Lược đồ Công văn 4722/TCT-CS Chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 4722/TCT-CS Chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4722/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 09/12/2008
Ngày hiệu lực 09/12/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 4722/TCT-CS Chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài

Lịch sử hiệu lực Công văn 4722/TCT-CS Chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài

  • 09/12/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 09/12/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực