Công văn 4728/TCT-CS

Công văn 4728/TCT-CS năm 2015 về chính sách tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4728/TCT-CS chính sách tiền sử dụng đất 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4728/TCT-CS
V/v: Chính sách tiền sử dụng đất.

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi:

Ông Nguyễn Trọng Huy
(Đ/c: Thôn Điềm, xã Hồng An, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.)

Trả lời Đơn khiếu nại của ông Nguyễn Trọng Huy về việc chính sách tiền sử dụng đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Khoản 1, Điều 36, Luật Đất đai năm 2003 quy định:

“Điều 36. Chuyn mục đích sử dụng đất

Việc chuyn mục đích sử dụng đt giữa các loại đất quy định tại Điều 13 của Luật này được thực hiện như sau:

1. Trường hợp chuyn mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyn đt chuyên trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm, đất trng rừng, đất nuôi trồng thủy sản;

b) Chuyn đt rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác;

c) Chuyn đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

d) Chuyn đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đt sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

đ) Chuyn đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;”

- Tại Khoản 1, Điều 9, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất:

“Điều 9. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyn sử dụng đt (cp Giy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm ktừ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận

1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc do lấn, chiếm hoặc đt được giao, được cho thuê không đúng thm quyn ktừ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 07 năm 2014 nhưng nay phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 9 Điều 210 Luật Đất đai thì phải nộp 100% tin sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyn sử dụng đt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

- Căn cứ Công văn số 2329/CT-QLĐ ngày 9/9/2015 của Cục Thuế tỉnh Thái Bình gửi Chi cục Thuế huyện Hưng Hà về giải quyết vướng mc khi xác định nghĩa vụ tài chính thì:

+ Ngày 21/11/2004: Ông Nguyễn Trọng Huy được Thôn Điềm, xã Hồng An, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình có biên bản giao chuyn quyn sử dụng đất lòng cừ giáp trục đường 226 đến đập ngang cừ thôn Hà đnuôi thả cá thời hạn 20 năm từ ngày 21/11/2004 đến ngày 21/11/2024.

+ Tại Biên bản về việc xử lý chuyển mục đích đất từ đất nông nghiệp sang làm nhà ở không đúng với chính sách hiện hành của ông Nguyễn Trọng Huy ngày 9/7/2005 do UBND xã Hồng An lập thì xử lý vi phạm với s tin 5.500.000 đồng (thực chất là tiền nộp để nhận giao khoán để sản xut kinh doanh). Ông Nguyễn Trọng Huy đã nộp tiền cho UBND xã Hồng An tại Phiếu thu ngày 9/7/2005.

+ Tại Tờ trình số 04/TTr-UBND ngày 18/6/2015 của UBND xã Hồng An có xác nhận thửa đất có diện tích 100m2 do ông Nguyễn Trọng Huy đang sử dụng do UBND xã Hồng An cấp trái thẩm quyền để làm nhà ở dưới hình thức giao khoán từ năm 2005. Vì vậy, trường hp của ông Huy là vi phạm trong trường hp giao đất trái thẩm quyền.

Căn cứ quy định nêu trên thì pháp luật về đất đai chỉ quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà không có trường hợp “chuyển mục đích sử dụng đt trái thẩm quyền” như của cách hiểu của Ông. Do vậy, căn cứ hồ sơ thì trường hp Ông sử dụng đất với diện tích 100m2 tại thôn Điềm, xã Hồng An, huyện Hưng Hà từ năm 2005 thuộc trường hp giao đất trái thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, Điều 9, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên. Theo đó, nếu phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì nộp tin sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Tổng cục Thuế trả lời để ông Nguyễn Trọng Huy được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCTr
- Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Vụ CST, Cục QLCS-BTC;
-
Cục Thuế tỉnh Thái Bình;
-
Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT, CS (03b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Ngô Văn Độ

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4728/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4728/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/11/2015
Ngày hiệu lực10/11/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4728/TCT-CS chính sách tiền sử dụng đất 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4728/TCT-CS chính sách tiền sử dụng đất 2015
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4728/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNgô Văn Độ
                Ngày ban hành10/11/2015
                Ngày hiệu lực10/11/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 4728/TCT-CS chính sách tiền sử dụng đất 2015

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 4728/TCT-CS chính sách tiền sử dụng đất 2015

                      • 10/11/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 10/11/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực