Công văn 474/TCT-HTQT

Công văn 474/TCT-HTQT năm 2019 về phân loại các khoản phí trong hợp đồng vay của công ty T.H.T do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 474/TCT-HTQT 2019 hướng dẫn việc phân loại các khoản phí trong hợp đồng vay


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 474/TCT-HTQT
V/v: phân loại các khoản phí trong hợp đồng vay của công ty T.H.T

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2019

 

Kính gửi: Cục Thuế TP. Hà Nội.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 53155/CT-TTHT đề ngày 31/7/2018 của Cục Thuế TP. Hà Nội đề nghị hướng dẫn giải đáp vướng mắc về nghĩa vụ thuế đối với các khoản phí phát sinh từ hợp đồng tín dụng nước ngoài của Công ty TNHH phát triển T.H.T (sau đây gọi là Công ty). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Điều 11 Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Hàn Quốc quy định:

“Thuật ngữ ”lãi tiền cho vay“ dùng ở Điều này có nghĩa là thu nhập từ các khoản cho vay dưới bất kỳ dạng nào, có hay không được đảm bảo bằng thế chấp và có hoặc không có quyền được hưởng lợi tức của người đi vay, và đặc biệt là khoản thu nhập từ chứng khoán của Chính phủ và thu nhập từ trái phiếu hoặc trái phiếu thông thường, bao gồm cả tiền thưởng và giải thưởng đi liền với các chứng khoán, trái phiếu hoặc trái phiếu thông thường đó.”

Căn cứ quy định tại Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Hàn Quốc và thông tin, tài liệu do Công ty cung cấp, đối với các khoản phí mà Công ty đề nghị hướng dẫn, thì:

Phí thu xếp khoản vay và phí tham gia cấu thành trong lãi suất do Công ty TNHH phát triển T.H.T trả cho các bên cho vay theo Hợp đồng vay hợp vốn nước ngoài và liên quan trực tiếp đến số tiền vay nên được coi là thu nhập từ lãi tiền vay theo quy định tại Hiệp định.

Phí đại lý trả cho ngân hàng đại lý bên thứ ba cho các công việc hành chính giấy tờ mà ngân hàng đại lý thực hiện theo hợp đồng vay nên khoản phí này không liên quan trực tiếp đến số tiền vay và được coi là thu nhập từ kinh doanh.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Vụ CST, PC, TCNH, Cục QLN&TCĐN – BTC;
- Vụ CS, Vụ PC, Vụ DNL – TCT;
- Website TCT;
- Lưu: VT, HTQT (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Ngọc Minh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 474/TCT-HTQT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu474/TCT-HTQT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/02/2019
Ngày hiệu lực13/02/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 474/TCT-HTQT

Lược đồ Công văn 474/TCT-HTQT 2019 hướng dẫn việc phân loại các khoản phí trong hợp đồng vay


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 474/TCT-HTQT 2019 hướng dẫn việc phân loại các khoản phí trong hợp đồng vay
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu474/TCT-HTQT
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýĐặng Ngọc Minh
                Ngày ban hành13/02/2019
                Ngày hiệu lực13/02/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 474/TCT-HTQT 2019 hướng dẫn việc phân loại các khoản phí trong hợp đồng vay

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 474/TCT-HTQT 2019 hướng dẫn việc phân loại các khoản phí trong hợp đồng vay

                            • 13/02/2019

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 13/02/2019

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực