Công văn 483/TCHQ-KTTT

Công văn số 483/TCHQ-KTTT về việc áp mã số, thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng là nguyên liệu sản xuất nước giải khát do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 483/TCHQ-KTTT áp mã số, thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng là nguyên liệu sản xuất nước giải khát


TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 483/TCHQ-KTTT
V/v: MS, TS thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất nước giải khát

Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2000

 

Kính gửi

- Công ty TNHH nước giải khát Coca - Cola (Km18, Xa lộ Hà Nội, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức)
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

 

Trả lời các công văn số 99-045/nkq ngày 5/5/1999 (qua phiếu chuyển hồ sơ của Tổng cục Thuế); Số 00-005/nkq ngày 7/1/2000 của Công ty TNHH Nước giải khát Coca - Cola Việt Nam về việc : áp mã số, thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng là nguyên liệu sản xuất nước giải khát: Coca-cola concentrate part 2, hương fanta part 2, hương sprite part 2, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Theo báo cáo của Cục Hải quan TP. Hà nội, Hải phòng, TP. Hồ Chí Minh thì Công ty đã thực hiện khai báo ký hiệu mặt hàng và mã số thuế nhập khẩu ban đầu không thống nhất. Ví dụ: Hương liệu sản xuất coca-cola lúc thì khai báo mã số 33021010, lúc khai mã số 21069090; Ký hiệu part 2 (sản xuất fanta hay sprite) khi là "hương liệu", khi là "Sodium benzoate". Do đó, việc áp mã số dựa trên cơ sở khai báo và kiêm tra của cơ quan Hải quan giữa các đơn vị còn có thể có trường hợp không thống nhất.

Sau khi nghiên cứu hồ sơ và báo cáo của các đơn vị, Tổng cục Hải quan thống nhất như sau:

Kể từ 1/1/2000, các trường hợp nhập khẩu mặt hàng: Hương liệu sprite, hương liệu fanta, hương liệu coca-cola nếu được xác định là hỗn hợp các chất thơm dùng trong sản xuất đồ uống thì thuộc mã số 33021010, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 5% (năm phần trăm).

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và Công ty TNHH Nước giải khát Coca-cola Việt Nam biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu VT, KTTT, PT.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC TRƯỞNG CỤC KIỂM TRA THU THUẾ - XNK




Hỏa Ngọc Tâm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 483/TCHQ-KTTT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 483/TCHQ-KTTT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 31/01/2000
Ngày hiệu lực 31/01/2000
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 483/TCHQ-KTTT

Lược đồ Công văn 483/TCHQ-KTTT áp mã số, thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng là nguyên liệu sản xuất nước giải khát


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 483/TCHQ-KTTT áp mã số, thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng là nguyên liệu sản xuất nước giải khát
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 483/TCHQ-KTTT
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Hoả Ngọc Tâm
Ngày ban hành 31/01/2000
Ngày hiệu lực 31/01/2000
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 483/TCHQ-KTTT áp mã số, thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng là nguyên liệu sản xuất nước giải khát

Lịch sử hiệu lực Công văn 483/TCHQ-KTTT áp mã số, thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng là nguyên liệu sản xuất nước giải khát

  • 31/01/2000

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 31/01/2000

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực