Công văn 485/TCT-CS

Công văn số 485/TCT-CS về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 485/TCT-CS chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

Số: 485/TCT-CS
V/v: chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2008

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Công nghệ thực phẩm, năng lượng và môi trường
(82 Nguyễn Ngọc Nại, Quận Thanh Xuân, Hà Nội)

 

Trả lời văn bản đề ngày 20/6/2007 của Công ty TNHH Công nghệ thực phẩm, năng lượng và môi trường về chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Tại điểm 1 mục II phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định: “Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu”.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% và được khấu trừ/hoàn thuế GTGT phải có đủ bốn điều kiện:

- Hợp đồng bán hàng hóa, dịch vụ

- Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan đã xuất khẩu.

- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

- Hóa đơn GTGT

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty có lô hàng xuất khẩu thì:

- Trường hợp Công ty xuất khẩu trực tiếp cho người mua ở nước ngoài thì Công ty lập hóa đơn GTGT với thuế suất thuế GTGT 0%.

- Trường hợp Công xuất khẩu tại chỗ cho thương nhân Việt Nam khác theo chỉ định của người mua nước ngoài theo quy định của pháp luật thương mại thì Công ty lập hóa đơn GTGT với thuế suất thuế GTGT 0%. Nếu Công ty không có đủ một trong các thủ tục, hồ sơ nêu trên thì phải tính và nộp thuế GTGT như hàng hóa tiêu dùng nội địa.

2. Tại khoản 2 Điều 12 Luật Kế toán quy định: “Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Trường hợp phải sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính ở Việt Nam thì phải sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài”.

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty xuất hóa đơn GTGT cho người mua nước ngoài có thể sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng Anh, không được sử dụng hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế TP Hà Nội;
- Vụ Pháp chế;
- Ban HT, PC, TTTĐ;
- Lưu: VT, CS  (3).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 485/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 485/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 16/01/2008
Ngày hiệu lực 16/01/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Bộ máy hành chính, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 485/TCT-CS chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 485/TCT-CS chính sách thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 485/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 16/01/2008
Ngày hiệu lực 16/01/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Bộ máy hành chính, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 485/TCT-CS chính sách thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 485/TCT-CS chính sách thuế

  • 16/01/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 16/01/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực