Công văn 4852/TCT-PCCS

Công văn số 4852/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế

Nội dung toàn văn Công văn 4852/TCT-PCCS chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4852/TCT-PCCS
V/v: chính sách thuế

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2006 

 

Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại và Hàng hải Quốc tế

Trả lời công văn số 0900 ITS/CV ngày 03/07/2006 của Công ty TNHH Thương mại và Hàng hải Quốc tế đề nghị hướng dẫn vướng mắc về chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Thuế TNDN:

Tại Điều 31 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11 quy định: "Các quy định trước đây về thuế thu nhập doanh nghiệp trái với Luật này đều bãi bỏ".

Tại Điều 2 Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 6/8/2004 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế TNDN quy định: "Các quy định về thuế TNDN trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ".

Tại Mục 2, phần I Thông tư số 164/2003/NĐ-CP">128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính quy định: "Bãi bỏ nội dung hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp của các Thông tư do Bộ Tài chính và các ngành ban hành trái với hướng dẫn của Thông tư này".

Căn cứ các quy định trên, từ ngày 01/01/2004 Công ty TNHH Thương mại và Hàng hải Quốc tế ký hợp đồng thuê tài chính với Công ty cho thuê tài chính 1- Ngân hàng NN và PTNT để đầu tư thuê mua con tàu Victory, không được hưởng ưu đãi thuế TNDN như quy định tại Quyết định số 149/2003/QĐ-TTg ngày 21/07/2003 của Chính phủ, mà Công ty được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN tùy theo mức độ đáp ứng được các Điều kiện theo quy định tại Điều 35 và Điều 36 của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ.

2. Thuế GTGT:

Căn cứ Điểm 7 Mục II, Phần A và Điểm 5.14 Mục IV, Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn: "Dịch vụ tín dụng và quỹ đầu tư bao gồm hoạt động cho vay vốn, bảo lãnh cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá trị như tiền, bán tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ, cho thuê tài chính của các tổ chức tài chính tín dụng tại Việt Nam; các hoạt động chuyển nhượng vốn theo Pháp luật và hoạt động kinh doanh chứng khoán" thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và "Cơ sở hoạt động cho thuê tài chính cho thuê tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phải có hóa đơn GTGT (đối với tài sản mua trong nước) hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu (đối với tài sản nhập khẩu); tổng số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính phải khớp với số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn (hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu).

Theo các hướng dẫn trên, trường hợp Công ty TNHH Thương mại và Hàng hải Quốc tế thuê mua tài chính con tàu Victory theo hợp đồng thuê tài chính ký giữa Công ty và Công ty cho thuê tài chính 1 thì dịch vụ cho thuê tài chính này không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT nhưng Công ty thuê tài chính 1 phải xuất hóa đơn GTGT theo quy định trên, tổng số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính phải khớp với số tiền thuế GTGT thi trên hóa đơn đầu vào của Công ty cho thuê tài chính 1 khi mua con tàu Victory hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu nếu Công ty cho thuê tài chính 1 nhập khẩu con tàu Victory (thuế suất thuế GTGT 5%).

Trường hợp Công ty TNHH Thương mại và Hàng hải Quốc tế chuyển giao quyền khai thác con tàu cho Công ty cổ phần vận tải biển Á Châu nếu xác định là tài sản góp vốn thì không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định trên. Nếu xác định là cho thuê thì hoạt động cho thuê tàu này là dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế (vì con tàu Victory được đăng ký vận tải quốc tế) không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định tại Điểm 23 Mục II phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Thương mại và Hàng hải Quốc tế biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế TP Hà Nội;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Chính sách thuế;
- Lưu: VT, PCCS.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4852/TCT-PCCS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4852/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 21/12/2006
Ngày hiệu lực 21/12/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4852/TCT-PCCS chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 4852/TCT-PCCS chính sách thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 4852/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 21/12/2006
Ngày hiệu lực 21/12/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Công văn 4852/TCT-PCCS chính sách thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 4852/TCT-PCCS chính sách thuế

  • 21/12/2006

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 21/12/2006

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực