Công văn 4903/BGDĐT-KHTC

Công văn 4903/BGDĐT-KHTC về việc hướng dẫn tổ chức mua sắm, sử dụng thiết bị dạy học năm học 2006-2007 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4903/BGDĐT-KHTC hướng dẫn tổ chức mua sắm, sử dụng thiết bị dạy học năm học 2006-2007


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 4903/BGDĐT-KHTC
V/v hướng dẫn tổ chức mua sắm, sử dụng TBDH năm học 2006-2007

Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2006

 

Kính gửi: Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo

Để thực hiện tốt công tác thiết bị giáo dục phục vụ đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các sở giáo dục và đào tạo việc tổ chức mua sắm, khai thác sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học năm 2006 – 2007, cụ thể như sau:

I. TỔ CHỨC MUA SẮM THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Về số lượng:

Sở giáo dục và đào tạo lập dự trù số lượng thiết bị dạy học tối thiểu trên cơ sở:

a. Đối với thiết bị dạy học lớp 5, lớp 10:

- Các Quyết định số 17/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 và số 18/2006/QĐ-BGDĐT ngày 06/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 5, lớp 10.

- Số lượng thiết bị dạy học tối thiểu cho từng môn học và các thiết bị dùng chung (theo phụ lục I và II đính kèm). Đối với mỗi trung tập giáo dục thường xuyên, trang bị 01 bộ thiết bị dạy học cho các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.

- Báo cáo của các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường về: số lượng thiết bị dạy học tối thiểu cần mua sắm sau khi đã tổ chức kiểm tra, rà soát thiết bị dạy học còn sử dụng được; Điều kiện cơ sở vật chất hiện có.

b. Đối với thiết bị dạy học cần bổ sung:

Báo cáo của các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường về: nhu cầu vật tư tiêu hao, số lượng thiết bị dạy học tối thiểu cần mua bổ sung cho các lớp đã thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông sau khi đã tổ chức kiểm tra, rà soát thiết bị dạy học còn sử dụng được; Điều kiện cơ sở vật chất hiện có.

2. Về chất lượng:

Để việc tổ chức mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu đảm bảo chất lượng, các sở giáo dục và đào tạo tổ chức thực hiện tốt những công việc sau:

a. Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản được quy định tại các Quyết định số 17/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006, số 18/2006/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 5 năm 2006; số 2294/QĐ-BGD&ĐT số 2295/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu; mẫu thiết bị dạy học tối thiểu lớp 5, lớp 10 để tổ chức mua sắm thiết bị dạy học theo quy định;

b. Tổ chức tập huấn cho cán bộ, giáo viên làm công tác nghiệm thu thiết bị dạy học tối thiểu lớp 5, lớp 10 năm học 2006 – 2007;

c. Giao nhiệm vụ cho các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường, Giám đốc các trung tâm giáo dục thường xuyên căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản đã được ban hành để tổ chức nghiệm thu, nhận bàn giao thiết bị dạy học tại các trường.

3. Tổ chức mua sắm

a. Việc tổ chức mua sắm thiết bị dạy học được thực hiện theo quy định của Luật đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005 và các quy định hiện hành của Nhà nước;

b. Giá thiết bị dạy học được thực hiện theo công văn số 6834/BTC-QLG ngày 02 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về giá mua sắm thiết bị giáo dục năm học 2006 – 2007;

c. Sở giáo dục và đào tạo chủ động phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan, căn cứ vào các văn bản hướng dẫn để lập dự toán và xây dựng kế hoạch mua sắm trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt, đảm bảo cung ứng đủ thiết bị dạy học tối thiểu tới các trường kịp tiến độ năm học;

d. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức mua sắm thiết bị dạy học cho các trường, các trung tâm giáo dục thường xuyên đảm bảo số lượng, chất lượng và kịp tiến độ phục vụ năm học 2006 – 2007, tránh lãng phí, tiêu cực.

II. TỔ CHỨC BẢO QUẢN VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC  

1. Tập huấn, bồi dưỡng giáo viên:

a. Sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng để giáo viên đứng lớp sử dụng được thiết bị dạy học theo yêu cầu của chương trình và sách giáo khoa mới;

b. Các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường chịu trách nhiệm bố trí đủ giáo viên đứng lớp tham gia tập huấn về sử dụng thiết bị dạy học theo nội dung chương trình và sách giáo khoa mới;

c. Sử dụng kinh phí từ chương trình Mục tiêu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đã được phân bổ cho các địa phương để tổ chức tập huấn sử dụng thiết bị dạy học, mua tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị dạy học cho giáo viên.

2. Bảo quản và khai thác sử dụng

Để bảo quản và khai thác sử dụng thiết bị dạy học đã được trang bị có hiệu quả, sở giáo dục và đào tạo tổ chức thực hiện tốt các công việc sau:

a. Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh huy động các nguồn kinh phí để sửa chữa, thay thế đủ bàn ghế đúng tiêu chuẩn thực hiện thí nghiệm thực hành trên lớp; sắp xếp, sửa chữa, xây mới đủ kho chứa thiết bị dạy học; tiếp tục đầu tư sửa chữa, xây mới phòng thí nghiệm, phòng học bộ môn; mua tủ, giá đựng thiết bị đảm bảo cho việc bảo quản và triển khai sử dụng thiết bị dạy học;

b. Giao trách nhiệm cho các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường, xây dựng kế hoạch và phương án cụ thể để sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học đã được trang bị, tránh lãng phí;

c. Tổ chức thi sử dụng thiết bị dạy học, phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy học để bổ sung thêm thiết bị dạy học phù hợp với địa phương nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục;

d. Chỉ đạo các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường lựa chọn những cán bộ giáo viên có chuyên môn, kinh nghiệm về thiết bị dạy học làm cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác phục vụ giảng dạy. Tạo Điều kiện thuận lợi để các cán bộ làm công tác phục vụ giảng dạy tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học.

III. CÔNG TÁC GIÁM SÁT, KIỂM TRA, THANH TRA

1. Sở giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành chức năng ở địa phương tổ chức giám sát, kiểm tra, thanh tra việc mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu về số lượng, chất lượng, tiến độ; về công tác tập huấn, bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường.

2. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các Bộ, Ban ngành ở Trung ương tổ chức giám sát, kiểm tra, thanh tra đánh giá việc triển khai công tác thiết bị dạy học năm học 2006 – 2007 của các địa phương và thông báo kết quả kiểm tra rộng rãi trên toàn quốc để rút kinh nghiệm.

Văn bản này cần được phổ biến đến các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường, Giám đốc các trung tâm giáo dục thường xuyên để triển khai thực hiện.

Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu sở giáo dục và đào tạo phối hợp với các sở, ban ngành ở địa phương thực hiện tốt việc tổ chức mua sắm, bảo quản và khai thác sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học năm học 2006 – 2007.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các sở giáo dục và đào tạo báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo để giải quyết kịp thời.

 

 

Nơi nhận:
- Như Kính gửi:
- PTT. Phạm Gia Khiêm (để báo cáo);
- Ban Khoa giáo TW, Văn phòng Chính phủ, Ủy ban VHGD TN, TN và NĐ của Quốc hội (để báo cáo);
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND các tỉnh, thành phố (phối hợp chỉ đạo thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Sở Tài chính, Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố;
- Văn phòng Bộ, Vụ GDTH, Vụ GDTrH, Vụ GDTX, Vụ TCCB, T.tra Bộ, Viện CL&CTGD và các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan;
- Công đoàn GDVN, Hiệp hội TBGD Việt Nam;
- Lưu: VT, Vụ KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Vọng

 

PHỤ LỤC I

SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU LỚP 5
(Kèm theo công văn số 4903/BGDĐT-KHTC ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TT

Tên thiết bị dạy học tối thiểu

Đơn vị tính

Trường có 01 lớp

Trường có 02 đến 04 lớp

Trường có 05 đến 07 lớp

Trường có 08 lớp trở lên

Giáo viên Học sinh

I

MÔN TIẾNG VIỆT

 

 

 

 

 

 

 

Bộ tranh kể chuyện

Bộ

01 bộ/01 lớp

 

II

MÔN TOÁN

 

 

 

 

 

 

1

Thiết bị dùng cho GV

Bộ

 

 

 

 

01 bộ/01 GV

2

Thiết bị dùng cho HS

Bộ

 

 

 

 

01 bộ/02 HS

III

MÔN ĐẠO ĐỨC

 

 

 

 

 

 

1

Tranh ảnh: HS khuyết tật ngồi trên xe lăn cùng các hạn đi học

Tờ

01

02

04

06

 

2

Đĩa CD dạy học môn Đạo đức

Cái

01

02

02

02

 

IV

MÔN KHOA HỌC

 

 

 

 

 

 

1

Bộ tranh về những việc nên làm, không nên làm để đảm bảo an toàn về điện

Bộ

 

 

 

 

01 bộ/05HS

07

14

21

28

Lớp 31 – 35HS

06

12

18

24

Lớp 26 – 30HS

05

10

15

20

Lớp 21 – 25HS

04

08

12

16

Lớp có đến 20HS

2

Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa

Tờ

 

 

 

 

01 tờ/05HS

07

14

21

28

Lớp 31 – 35HS

06

12

18

24

Lớp 26 – 30HS

05

10

15

20

Lớp 21 – 25HS

04

08

12

16

Lớp có đến 20HS

3

Bộ mẫu tơ sợi để làm thí nghiệm

Bộ

07

14

21

28

 

4

Mô hình bánh xe nước

Bộ

01

02

03

04

 

V

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

 

 

 

 

 

 

 

Gồm 03 tranh và 01 lược đồ

Bộ

01

02

04

06

 

VI

PHÂN MÔN ĐỊA LÝ

 

 

 

 

 

 

 

Gồm 05 bản đồ và 04 tranh

Bộ

01

02

04

06

 

VII

MÔN MĨ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Gồm 04 tranh và tuyển tập tranh của họa sĩ thế giới

Bộ

01

01

01

01

 

2

Bộ thiết bị dùng cho GV

Bộ

01

01

01

01

 

VIII

MÔN ÂM NHẠC

 

 

 

 

 

 

1

Tranh ảnh: gồm 08 tranh tập đọc nhạc

Bộ

01

01

02

02

 

2

Đĩa CD dạy học môn Âm nhạc

Cái

01

02

02

02

 

IX

MÔN KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu dùng cho GV

Bộ

 

 

 

 

01 bộ/01 GV

2

Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật

Bộ

 

 

 

 

01 bộ/03 HS

12

24

36

48

Lớp 26 – 35HS

10

20

30

40

Lớp 21 – 25HS

08

16

24

32

Lớp có đến 20HS

X

MÔN THỂ DỤC

 

 

 

 

 

 

1

Tranh ảnh: gồm 08 tranh thể dục

Bộ

01

02

03

04

 

2

Bóng đá

Quả

01

03

06

06

 

3

Bóng rổ

Quả

01

03

06

06

 

4

Bóng ném

Quả

04

08

10

12

 

5

Ghế băng thể dục

Cái

01

01

02

02

 

6

Đĩa CD dạy học môn thể dục

Cái

01

02

02

02

 

XI

THIẾT BỊ DÙNG CHUNG

 

 

 

 

 

 

1

Bảng nhóm

Cái

 

 

 

 

01 cái/05HS

07

14

21

28

Lớp 31 – 35HS

06

12

18

24

Lớp 26 – 30HS

05

10

15

20

Lớp 21 – 25HS

04

08

12

16

Lớp có đến 20HS

2

Tủ đựng thiết bị

Cái

01 cái/01 lớp

 

3

Bảng phụ

Cái

 

 

 

 

01 cái/01 GV

4

TV màu và đầu DVD

Bộ

01

01

01

01

 

Chú ý:

1. Với môn Kỹ thuật chỉ trang bị bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật cho trường có đăng ký học nội dung này.

2. Với môn Toán, môn Kỹ thuật: bộ thiết bị dùng cho học sinh, khuyến khích phụ huynh có Điều kiện tự trang bị.

3. Với môn Thể dục, nhà trường rà soát số bóng đá, bóng ném, bóng rổ đã trang bị ở các năm trước:

- Nếu số lượng bóng đá, bóng rổ, bóng ném còn đủ như quy định trên thì không mua.

- Nếu số lượng bóng đá, bóng rổ, bóng ném chưa có hoặc chưa đủ như quy định trên thì mua bổ sung đủ số lượng quy định ở trên.

4. Với môn Mĩ thuật: Thiết bị dùng cho giáo viên, nếu trường có trên 02 giáo viên chuyên mĩ thuật mua 02 bộ/trường.

5. Với Điểm trường thiết bị được tính như đối với trường có 01 lớp, trừ thiết bị dùng chung.

 

PHỤ LỤC II

SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU LỚP 10
(Kèm theo công văn số 4903/BGDĐT-KHTC ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TT

Tên thiết bị dạy học

Đơn vị tính

Số lớp

Giáo viên

Học sinh

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

TB môn Toán

 

Từ 1 đến 4

 

 

 

 

Dụng cụ

Bộ

 

01

 

 

 

Mô hình

Bộ

 

01

 

 

2

TB môn Vật lý

 

Từ 1 đến 6

 

 

 

 

Các thí nghiệm thực hành

Bộ

 

 

06

 

 

Các thí nghiệm biểu diễn

Bộ

 

01

 

 

3

TB môn Hóa học

 

Từ 1 đến 6

 

 

 

 

Tranh ảnh

Bộ

 

01

 

 

 

Dụng cụ

Bộ

 

 

06

 

 

Hóa chất

 

 

 

 

 

4

TB môn Sinh học

 

Từ 1 đến 12

 

 

 

 

Tranh ảnh

Bộ

 

01

 

 

 

Dụng cụ

Bộ

 

 

06

 

 

Mô hình

Bộ

 

 

06

 

 

Hóa chất

 

 

 

 

 

5

TB môn Công nghệ

 

Từ 1 đến 8

 

 

 

 

Tranh ảnh

Bộ

 

01

 

 

 

Dụng cụ

Bộ

 

 

06

 

6

TB môn Ngữ văn

 

Từ 1 đến 4

 

 

 

 

Tranh ảnh

Bộ

 

01

 

 

 

Băng đĩa

Bộ

 

01

 

 

7

TB môn Lịch sử

 

Từ 1 đến 8

 

 

 

 

Tranh ảnh

Bộ

 

01

 

 

 

Lược đồ

Bộ

 

01

 

 

8

TB môn Địa lý

 

Từ 1 đến 8

 

 

 

 

Tranh ảnh

Bộ

 

01

 

 

 

Bản đồ

Bộ

 

01

 

 

 

Mô hình (quả địa cầu)

Quả

 

01

 

 

9

TB môn GDCD

 

Từ 1 đến 12

 

 

 

 

Băng đĩa

Bộ

 

01

 

 

10

TB môn Tiếng Anh

 

Từ 1 đến 4

 

 

Số lớp học Tiếng Anh

 

Băng đĩa

Bộ

 

01

 

 

11

TB môn Tiếng Pháp

 

Từ 1 đến 4

 

 

Số lớp học Tiếng Pháp

 

Bản đồ

Bộ

 

01

 

 

 

Băng đĩa

Bộ

 

01

 

 

12

TB môn Tiếng Nga

 

Từ 1 đến 4

 

 

Số lớp học Tiếng Nga

 

Băng đĩa

Bộ

 

01

 

 

13

TB môn Tiếng Trung

 

Từ 1 đến 4

 

 

Số lớp học Tiếng Trung

 

Băng đĩa

Bộ

 

01

 

 

 

Phần mềm font chữ Hán

Bộ

 

01

 

 

14

TB HĐ Hướng nghiệp

 

Từ 1 đến 16

 

 

 

 

Băng đĩa

Bộ

 

01

 

 

15

TB HĐ Giáo dục NGLL

 

Từ 1 đến 12

 

 

 

 

Băng đĩa

Bộ

 

01

 

 

16

TB môn Tin học

 

Từ 1 đến 6

 

 

 

 

Tranh ảnh

Bộ

 

01

 

 

 

Máy vi tính

Cái

 

 

 

 

17

TB môn thể dục

 

Từ 1 đến 6

 

 

 

 

Tranh ảnh

Bộ

 

01

 

 

 

Dụng cụ:

 

 

 

 

 

 

Đồng hồ bấm giây

Cái

 

01

 

 

 

Thước dây

Cái

 

01

 

 

 

Bàn đạp xuất phát

Bộ

 

 

06

 

 

Vợt cầu lông

Bộ

 

 

06

 

 

Quả cầu lông

Quả

 

 

90

 

 

Quả cầu đá

Quả

 

 

90

 

 

Lưới cầu lông

Cái

 

 

01

 

 

Lưới đá cầu

Cái

 

 

01

 

 

Cột đa năng

Bộ

 

 

01

 

 

Đệm mút

Bộ

 

 

01

Cho trường không có hố nhảy

 

Bóng chuyền

Quả

 

 

10

Dành cho phần tự chọn của môn học

 

Bóng đá

Quả

 

 

10

 

Bóng rổ

Bộ

 

 

10

 

Tạ đẩy

Bộ

 

 

10

 

18

TB dùng chung

 

Từ 1 đến 4

 

 

 

 

Đầu DVD

Cái

 

01

 

 

 

TV màu

Cái

 

01

 

 

 

Radio/Cassette

Cái

 

01

 

Cho trường không có đầu DVD

 

Máy chiếu overhead

Cái

 

01

 

 

 

Giá để thiết bị

Cái

 

 

 

 

2. Số lượng thiết bị dạy học cho từng môn tính cho một trường.

a) Căn cứ vào số lớp 10 hiện có của nhà trường và cột 4 (Số lớp) ở bảng trên để tính số lượng thiết bị dạy học của từng môn. Ví dụ:

- Đối với môn Vật lý trường có số lớp 10 từ 1 đến 6 lớp, các thí nghiệm thực hành của học sinh cần 06 bộ, các thí nghiệm biểu diễn của giáo viên cần 01 bộ; trường có số lớp từ 7 đến 12 lớp, các thí nghiệm thực hành của học sinh cần 12 bộ, các thí nghiệm biểu diễn của giáo viên cần 02 bộ;…

- Đối với môn Tiếng Anh trường có số lớp 10 học Tiếng Anh từ 1 đến 4 lớp, băng đĩa của giáo viên cần 01 bộ, trường có số lớp 10 học Tiếng Anh từ 5 đến 8 lớp, băng đĩa của giáo viên cần 02 bộ;…

b) Đối với các vật liệu tiêu hao: bản trong, giấy rôki, bút dạ, bút vẽ… cần thiết cho môn (hoạt động) nào thì nhà trường lập kế hoạch mua sắm cho môn (hoạt động) đó.

c) Đối với các hóa chất: căn cứ vào số Tiết thí nghiệm và thực hành, nhà trường lập kế hoạch mua đầy đủ.

d) Số lượng máy vi tính của môn Tin học thực hiện theo công văn số 3209/BGD&ĐT-GDTrH ngày 21/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chuẩn bị dạy môn Tin học từ năm học 2006-2007.

e) Riêng giá để thiết bị cần phải tính toán số lượng mua sắm cho thích hợp, chú ý đến tủ đựng các hóa chất.

Ghi chú: 

- Đối với trường có Điều kiện về kinh phí có thể mua thêm các thiết bị dạy học khác (ngoài danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu) như projector, các mô hình, các phần mềm dạy học,…

- Khi lập kế hoạch mua sắm, các trường cần đối chiếu với danh Mục, rà soát lại các thiết bị dạy học đang có, nếu vẫn có thể dùng được thì tận dụng, tránh lãng phí.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4903/BGDĐT-KHTC

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4903/BGDĐT-KHTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/06/2006
Ngày hiệu lực13/06/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4903/BGDĐT-KHTC hướng dẫn tổ chức mua sắm, sử dụng thiết bị dạy học năm học 2006-2007


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4903/BGDĐT-KHTC hướng dẫn tổ chức mua sắm, sử dụng thiết bị dạy học năm học 2006-2007
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4903/BGDĐT-KHTC
                Cơ quan ban hànhBộ Giáo dục và Đào tạo
                Người kýNguyễn Văn Vọng
                Ngày ban hành13/06/2006
                Ngày hiệu lực13/06/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 4903/BGDĐT-KHTC hướng dẫn tổ chức mua sắm, sử dụng thiết bị dạy học năm học 2006-2007

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 4903/BGDĐT-KHTC hướng dẫn tổ chức mua sắm, sử dụng thiết bị dạy học năm học 2006-2007

                  • 13/06/2006

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 13/06/2006

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực