Công văn 4980/TCHQ-GSQL

Công văn 4980/TCHQ-GSQL năm 2014 đưa hàng rời nhập khẩu về bảo quản do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4980/TCHQ-GSQL năm 2014 đưa hàng rời nhập khẩu về bảo quan


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 4980/TCHQ-GSQL
V/v đưa hàng rời NK về bảo quản

Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Trong quá trình thực hiện hướng dẫn tại công văn số 2696/TCHQ-GSQL ngày 17/3/2014 của Tổng cục Hải quan về việc đưa hàng rời nhập khẩu về bảo quản có một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố, doanh nghiệp phản ánh vướng mắc trong việc đưa hàng rời nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành được phân luồng vàng về bảo quản. Đ giải quyết vướng mắc, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện như sau:

1. Đối với hàng rời nhập khẩu (thức ăn chăn nuôi, phân bón, muối, nguyên liệu phục vụ sản xuất) thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành được phân luồng vàng, doanh nghiệp có yêu cầu đưa về kho bảo quản chờ kết quả kiểm tra chuyên ngành và lô hàng có khối lượng lớn không thể niêm phong hải quan được:

1.1. Trường hợp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai là Chi cục Hải quan cửa khẩu:

a. Chi cục Hải quan cửa khẩu:

- Quyết định cho người khai hải quan đưa hàng về bảo quản dựa trên văn bản đề nghị của người khai hải quan;

- Thực hiện đối chiếu thực tế hàng hóa với nội dung khai trên tờ khai hải quan, lập 03 Biên bản bàn giao hàng hóa, trong đó, ghi rõ tên hàng, số lượng, chủng loại hàng hóa, thông tin về thời gian xuất phát, tuyến đường và các thông tin khác làm căn cứ để Chi cục Hải quan quản lý địa điểm bảo quản hàng hóa tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu, xử lý; niêm phong hồ sơ hải quan kèm 02 Biên bản bàn giao cho thương nhân vận chuyn cùng hàng hóa đến địa đim bảo quản và xuất trình cho Chi cục Hải quan quản lý địa điểm bảo quản hàng hóa;

- Fax Biên bản bàn giao hàng hóa cho Chi cục Hải quan quản lý địa điểm bảo quản hàng hóa trước 17h hàng ngày để phối hợp theo dõi, xử lý;

- Theo dõi thông tin phản hồi từ Chi cục Hải quan quản lý địa điểm bảo quản hàng hóa. Trường hợp quá thời hạn vận chuyển hàng hóa (do thương nhân đăng ký trên Biên bản bàn giao hàng hóa) mà chưa nhận được thông tin phản hi hoặc nhận được thông tin của Chi cục Hải quan quản lý địa điểm bảo quản hàng hóa về việc hàng hóa quá hạn chưa về đến kho, Chi cục Hải quan cửa khẩu chịu trách nhiệm phối hợp với Chi cục Hải quan quản lý địa điểm bảo quản hàng hóa và thông báo cho Đội Kiểm soát hải quan thuộc Cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để truy tìm lô hàng.

- Chịu trách nhiệm theo dõi hồ sơ hải quan các lô hàng được đưa về bảo quản cho đến khi được thông quan;

- Xác nhận thông quan cho lô hàng sau khi có kết quả kiểm tra ca cơ quan kiểm tra chuyên ngành;

b. Chi cục Hải quan quản lý địa điểm bảo quản hàng hóa:

- K từ khi nhận được thông tin hàng hóa theo Biên bản bàn giao do Chi cục Hải quan cửa khẩu fax đến, Chi cục Hải quan quản lý địa bàn kho có trách nhiệm theo dõi thông tin các lô hàng theo Biên bản bàn giao.

- Sau khi thương nhân tập kết đủ lượng hàng tại kho, công chức hải quan kiểm tra, đối chiếu tình trạng hàng hóa, xác nhận thông tin và trình Lãnh đạo Chi cục ký xác nhận trên 02 Biên bản bàn giao.

- Fax Biên bản bàn giao cho Chi cục Hải quan cửa khẩu biết.

- Lưu 01 Biên bản bàn giao và gửi 01 Biên bản bàn giao đã xác nhận cho Chi cục Hải quan cửa khẩu để lưu hồ sơ.

- Giám sát hàng hóa, kho, bãi nơi bảo quản hàng hóa chờ kết quả kiểm tra chuyên ngành đến khi được thông quan;

- Giải quyết cho người khai hải quan nhận hàng sau khi có xác nhận thông quan của Chi cục Hải quan cửa khẩu;

- Trường hợp quá thời hạn vận chuyển hàng hóa (do thương nhân đăng ký trên Biên bản bàn giao hàng hóa) mà hàng hóa chưa về đến địa điểm bảo quản thì Chi cục Hải quan quản lý địa điểm bảo quản hàng hóa có trách nhiệm thông báo cho Chi cục Hải quan cửa khẩu để phối hợp truy tìm lô hàng;

1.2. Trường hợp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai là Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:

a. Chi cục Hải quan cửa khẩu: thực hiện như tiết a Điểm 1.1 (trừ việc "Quyết định cho người khai hải quan đưa hàng về bảo quản dựa trên văn bản đ nghị của người khai hải quan").

b. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:

b.1. Nếu đồng thời là Chi cục Hải quan quản lý địa điểm bảo quản hàng hóa:

- Quyết định cho người khai hải quan đưa hàng về bảo quản dựa trên văn bản đề nghị của người khai hải quan;

- Thực hiện tiếp theo tiết b Điểm 1.1;

- Xác nhận thông quan cho lô hàng sau khi có kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành và giải quyết cho người khai hải quan nhận hàng;

b.2. Nếu không đồng thời là Chi cục Hải quan quản lý địa điểm bảo quản hàng hóa:

b.2.1. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:

- Quyết định cho người khai hải quan đưa hàng về bảo quản dựa trên văn bản đề nghị của người khai hải quan;

- Chịu trách nhiệm theo dõi hồ sơ hải quan các lô hàng được đưa về bảo quản cho đến khi được thông quan;

- Xác nhận thông quan cho lô hàng sau khi có kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành;

b.2.2. Chi cục Hải quan quản lý địa điểm bảo quản hàng hóa:

- Tiếp nhận Biên bản bàn giao của Chi cục Hải quan cửa khẩu để thực hiện giám sát hàng hóa trong quá trình bảo quản chờ kim tra chuyên ngành hoặc chờ kết quả kiểm tra chuyên ngành;

- Thông báo bằng văn bản (fax) cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu khi lô hàng đã được tập kết đầy đủ tại địa điểm bảo quản hàng hóa;

- Giám sát hàng hóa, kho, bãi nơi bảo quản hàng hóa chờ kết quả kiểm tra chuyên ngành đến khi được thông quan;

- Giải quyết cho người khai hải quan nhận hàng sau khi có xác nhận thông quan của Chi cục Hải quan ngoài cửa khu;

2. Đối với hàng rời nhập khẩu (thức ăn chăn nuôi, phân bón, muối, nguyên liệu phục vụ sản xuất) thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành được phân lung đỏ, đề nghị tiếp tục thực hiện theo hướng dn tại công văn s 2696/TCHQ-GSQL ngày 17/3/2014 của Tổng cục Hải quan.

Tổng cục Hải quan hướng dẫn để các đơn vị thực hiện thống nhất./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
- Ban Quản lý rủi ro;
- Cty CP Việt-Pháp sản xuất thức ăn gia súc (thay trả lời);
(Đường số 9, KCN Biên Hòa I, tỉnh Đồng Nai)
- Cty TNHH Dinh dưỡng Á Châu (thay trả lời);
(KCN Sông Mây, xã Bắc Sơn, Trảng Bom, Đồng Nai)
- Lưu: VT, GSQL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4980/TCHQ-GSQL

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4980/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/05/2014
Ngày hiệu lực08/05/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4980/TCHQ-GSQL năm 2014 đưa hàng rời nhập khẩu về bảo quan


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4980/TCHQ-GSQL năm 2014 đưa hàng rời nhập khẩu về bảo quan
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4980/TCHQ-GSQL
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýVũ Ngọc Anh
                Ngày ban hành08/05/2014
                Ngày hiệu lực08/05/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 4980/TCHQ-GSQL năm 2014 đưa hàng rời nhập khẩu về bảo quan

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 4980/TCHQ-GSQL năm 2014 đưa hàng rời nhập khẩu về bảo quan

                          • 08/05/2014

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 08/05/2014

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực