Công văn 5018/TCT-CS

Công văn 5018/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động gia công sơ chế thủy, hải sản do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 5018/TCT-CS 2017 thuế giá trị gia tăng hoạt động gia công sơ chế thủy hải sản


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 5018/TCT-CS
V/v chính sách thuế GTGT

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2017

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kiên Giang

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 551/CT-THNVDT ngày 01/6/2017 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về thuế GTGT đối với hoạt động gia công sơ chế thủy, hải sản. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm d Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 quy định thuế suất thuế GTGT 5%:

“d) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp”;

Tại điểm d Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định về mức thuế suất thuế GTGT 5%:

“2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đi, b sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng. Một số trường hợp áp dụng mức thuế sut 5% được quy định cụ thể như sau:

d) Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng gm: Phơi, sy khô, bóc vỏ, tách hạt, ct lát, xay sát, bảo quản lạnh, ướp mui và các hình thức bảo quản thông thường khác”.

Tại Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 209/2013/NĐ-CP">219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về thuế suất 5%:

Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp gồm phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, ct, xay xát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường khác theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này”.

Tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 4 như sau:

“1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trng, đánh bt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, ct, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất đ tránh thi rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.

Ví dụ 2: Công ty A ký hợp đồng nuôi heo với Công ty B theo hình thức Công ty B giao cho Công ty A con ging, thức ăn, thuốc thú y, Công ty A giao, bán cho Công ty B sản phẩm heo thì tin công nuôi heo nhận từ Công ty B và sản phẩm heo Công ty A giao, bán cho Công ty B thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Sản phẩm heo Công ty B nhận lại từ Công ty A: nếu Công ty B bán ra heo (nguyên con) hoặc thịt heo tươi sng thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, nếu Công ty B đưa heo vào chế biến thành sản phẩm như xúc xích, thịt hun khói, giò hoặc thành các sản phẩm chế biến khác thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định.”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp cơ sở kinh doanh thực hiện dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (nhận ghẹ nguyên liệu → luộc → gỡ thịt → ướp lạnh) thì doanh thu dịch vụ thu được (không bao gồm giá trị nguyên vật liệu) thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kiên Giang được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCT Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- PC - BTC;
- Vụ PC - TCT;
- Website Tổng cục Thuế;

- Lưu: VT, CS (3b). 9

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 5018/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 5018/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 30/10/2017
Ngày hiệu lực 30/10/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 5018/TCT-CS

Lược đồ Công văn 5018/TCT-CS 2017 thuế giá trị gia tăng hoạt động gia công sơ chế thủy hải sản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 5018/TCT-CS 2017 thuế giá trị gia tăng hoạt động gia công sơ chế thủy hải sản
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 5018/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Lưu Đức Huy
Ngày ban hành 30/10/2017
Ngày hiệu lực 30/10/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 5018/TCT-CS 2017 thuế giá trị gia tăng hoạt động gia công sơ chế thủy hải sản

Lịch sử hiệu lực Công văn 5018/TCT-CS 2017 thuế giá trị gia tăng hoạt động gia công sơ chế thủy hải sản

  • 30/10/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 30/10/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực