Công văn 5018/TCT-CS

Công văn 5018/TCT-CS giá tính thuế tài nguyên đá khai thác do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 5018/TCT-CS giá tính thuế tài nguyên đá khai thác


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

Số: 5018/TCT-CS
V/v giá tính thuế tài nguyên đá khai thác

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2009

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bình Phước

Trả lời Công văn số 1908/CT-KTNB ngày 29/10/2009 của Cục thuế tỉnh Bình Phước về giá tính thuế tài nguyên đối với đá khai thác, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điểm 2, Mục II, Phần II Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP quy định: “2- Đối với tài nguyên khai thác có cùng phẩm cấp, chất lượng, sau đó một phần sản lượng tài nguyên được bán ra tại nơi khai thác theo giá thị trường, một phần vận chuyển đi để tiêu thụ hoặc đưa vào sản xuất, chế biến, sàng tuyển, chọn lọc…, thì giá tính thuế đơn vị của toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác được trong tháng là giá bán một đơn vị của loại tài nguyên được tính bằng tổng doanh thu (chưa có thuế giá trị gia tăng) của loại tài nguyên bán ra tại nơi khai thác chia (:) cho tổng sản lượng loại tài nguyên tương ứng bán ra trong tháng.

Trường hợp trong tháng có phát sinh sản lượng tài nguyên khai thác, nhưng không phát sinh doanh thu bán tài nguyên tại nơi khai thác thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được xác định theo giá tính thuế đơn vị tài nguyên của tháng trước liền kề hoặc theo giá hạch toán để xác định số thuế tài nguyên của tháng, hết kỳ kinh doanh, xác định lại theo giá bán thực tế của sản lượng tài nguyên khai thác đã kê khai thuế nêu trên để tính số thuế tài nguyên thực tế phải nộp khi lập Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên.”

Căn cứ quy định nêu trên, đề nghị Cục Thuế căn cứ đặc Điểm khai thác, chế biến, tiêu thụ đá của từng đơn vị khai thác đá để xác định giá tính thuế tài nguyên đối với sản lượng tài nguyên khai thác, tiêu thụ trong tháng cho phù hợp với đặc Điểm của từng đơn vị.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, CST; TCDN;
- Ban PC;
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG   




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 5018/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 5018/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 04/12/2009
Ngày hiệu lực 04/12/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 5018/TCT-CS giá tính thuế tài nguyên đá khai thác


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 5018/TCT-CS giá tính thuế tài nguyên đá khai thác
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 5018/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 04/12/2009
Ngày hiệu lực 04/12/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 5018/TCT-CS giá tính thuế tài nguyên đá khai thác

Lịch sử hiệu lực Công văn 5018/TCT-CS giá tính thuế tài nguyên đá khai thác

  • 04/12/2009

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 04/12/2009

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực