Công văn 5030/BTC-TCHQ

Công văn 5030/BTC-TCHQ năm 2016 xử lý thuế nhập khẩu dự án ưu đãi đầu tư do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 5030/BTC-TCHQ xử lý thuế nhập khẩu dự án ưu đãi đầu tư 2016


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5030/BTC-TCHQ
V/v xử lý thuế nhập khẩu dự án ưu đãi đầu tư

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2016

 

Kính gửi:

- BQL Dự án Nhiệt điện Thái Bình (Tổng công ty phát điện 3);
(Địa chỉ: Số 2B, Phú Mỹ, Tân Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam)
- Cục Hải quan TP. Hải Phòng.

 

Về việc đề nghị hoàn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được để sản xuất, chế tạo hàng hóa cung cấp cho Dự án Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình thuộc dự án ưu đãi đầu tư, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Căn cứ quy định tại Khoản 6 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11, Khoản 6 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 của Chính phủ, Khoản 7 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính thì hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu hoặc địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm: Thiết bị, máy móc nhập khẩu tạo tài sản cố định; phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi Tiết, bộ phận rời, phụ tùng gá lắp, khuôn mẫu phụ kiện đi kèm. Danh Mục nguyên liệu, vật tư trong nước đã sản xuất được, vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ miễn thuế thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT ngày 13/08/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nay là Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

2. Theo trình bày của Ban quản lý Dự án Nhiệt điện Thái Bình thì Tập đoàn Marubeni Nhật Bản là tổng thầu của Dự án Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình, Công ty TNHH Marubeni-Itochu Steel Việt Nam là đơn vị nhập khẩu các loại thép thuộc loại trong nước chưa sản xuất được từ Công ty TNHH Marubeni-Itochu Steel Nhật Bản và đã nộp đủ thuế nhập khẩu sau đó cung cấp cho Công ty Thành Long JSC để sản xuất máy móc, thiết bị cung cấp cho nhà thầu phụ TOA (Nhật Bản) để lắp đặt cho nhà máy nhiệt điện Thái Bình; do đó, để xử lý thuế nhập khẩu cho số hàng hóa này theo đúng quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 và các văn bản hướng dẫn, Bộ Tài chính giao Cục Hải quan TP. Hải Phòng kiểm tra hồ sơ nhập khẩu, hợp đồng mua bán, chứng từ thanh toán của Công ty TNHH Marubeni-Itochu Steel Việt Nam; sổ sách, chứng từ kế toán, quy trình sản xuất của Công ty Thành Long JSC; hồ sơ sổ sách Công ty Thành Long JSC cung cấp hàng hóa cho nhà thầu phụ - Công ty TOA (Nhật Bản).

Kết quả kiểm tra nếu xác định số hàng hóa do Công ty TNHH Marubeni- Itochu Steel Việt Nam nhập khẩu thuộc loại nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được, đã nộp thuế nhập khẩu sau đó cung cấp cho Công ty Thành Long JSC sản xuất, chế tạo thành máy móc, thiết bị cung cấp cho nhà thầu phụ TOA (Nhật Bản) và thực tế đã được lắp đặt cho Dự án Nhà máy nhiệt điện Thái Bình, giá trúng thầu theo quyết định trúng thầu giữa nhà thầu chính và chủ dự án không bao gồm thuế nhập khẩu thì thực hiện hoàn lại số tiền thuế nhập khẩu cho Công ty TNHH Marubeni-Itochu Steel Việt Nam tương ứng với số nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được, đã được Công ty Thành Long JSC sản xuất, chế tạo sản phẩm cung cấp cho nhà thầu TOA (Nhật Bản) và thực tế đã lắp đặt cho Dự án nhà máy nhiệt điện Thái Bình.

Doanh nghiệp tự tính toán và kê khai nộp bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế nhập khẩu được hoàn trả theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Bộ Tài chính trả lời để Ban Quản lý Dự án Nhiệt điện Thái Bình (Tổng công ty phát điện 3), Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
- Cục Thuế tỉnh Thái Bình (để t/h);
- Vụ CST, PC (Bộ Tài chính);
- Cty TNHH Marubeni-Itochu Steel Việt Nam
(Tầng 24, Keangnam Landmark Tower, Phạm Hùng, Nam Từ Liêm, Hà Nội);
- Lưu: VT, TCHQ (15b).

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 5030/BTC-TCHQ

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu5030/BTC-TCHQ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/04/2016
Ngày hiệu lực13/04/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 5030/BTC-TCHQ xử lý thuế nhập khẩu dự án ưu đãi đầu tư 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 5030/BTC-TCHQ xử lý thuế nhập khẩu dự án ưu đãi đầu tư 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu5030/BTC-TCHQ
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýNguyễn Dương Thái
                Ngày ban hành13/04/2016
                Ngày hiệu lực13/04/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 5030/BTC-TCHQ xử lý thuế nhập khẩu dự án ưu đãi đầu tư 2016

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 5030/BTC-TCHQ xử lý thuế nhập khẩu dự án ưu đãi đầu tư 2016

                  • 13/04/2016

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 13/04/2016

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực